CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI NGỌC MINH ĐAN
Số 162 Nguyễn Ngọc Nhựt, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP. HCM

I. TỪ VỰNG

Từ vựng tiếng Nhật bài 9 trong giáo trình Minna no Nihongo chủ yếu là các từ về chủ đề động từ, danh từ…

Hãy cùng Ngọc Minh Đan học từ vựng tiếng Nhật bài 1 kèm ví dụ cụ thể cực dễ hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

STT Từ Vựng Kanji Nghĩa
1 わかります 分かります hiểu, nắm được
2 あります có (sở hữu)
3 すき[な] 好き[な] thích
4 きらい[な] 嫌い[な] ) ghét, không thích
5 じょうず[な] 上手[な] giỏi, khéo
6 へた[な] 下手[な] kém
7 りょうり 料理 món ăn, việc nấu ăn
8 のみもの 飲み物 đồ uống
9 スポーツ thể thao (~をします:chơi thể thao)
10 やきゅう 野球 bóng chày (~をします:chơi bóng chày)
11 ダンス nhảy, khiêu vũ (~をします:nhảy, khiêu vũ)
12 おんがく 音楽 âm nhạc
13 うた bài hát
14 クラシック nhạc cổ điển
15 ジャズ nhạc jazz
16 コンサート buổi hòa nhạc
17 カラオケ karaoke
18 かぶき 歌舞伎 Kabuki (một loại ca kịch truyền thống của Nhật)
19 Tranh, hội họa
20 chữ
21 かんじ 漢字 chữ hán
22 ひらがな chữ Hiragana
23 かたかな Chữ Katakana
24 ローマじ ローマ字 chữ La Mã
25 こまかいおかね 細かいお金 tiền lẻ
26 チケット vé (xem hòa nhạc, xem phim)
27 じかん 時間 thời gian
28 ようじ 用事 việc bận, công chuyện
29 やくそく 約束 cuộc hẹn, lời hứa
30 ごしゅじん ご囚人 chồng (dùng khi nói về chồng người khác)
31 おっと/しゅじん 夫/主人 chồng (dùng khi nói về chồng mình)
32 おくさん 奥さん vợ (dùng khi nói về vợ người khác)
33 つま/かない 妻/家内 vợ (dùng khi nói về vợ mình)
34 こども 子ども con cái
35 よく tốt, rõ (chỉ mức độ)
36 だいたい đại khái, đại thể
37 たくさん nhiều
38 すこし 少し ít, một ít
39 ぜんぜん 全然 hoàn toàn ~ không
40 はやく 早く、速く sớm, nhanh
41 ~から vì ~
42 どうして tại sao
43 ざんねんです[ね] 残念です[ね] Thật đáng tiếc nhỉ/ buồn nhỉ
44 すみません Xin lỗi
45 もしもし a-lô
46 ああ a (cách nói khi đã gặp được đúng người trên điện thoại)
47 いっしょにいかがですか Anh/chị cùng ~ (làm cái gì đó) với chúng tôi được không?
48 [~は]ちょっと…. [~ thì] có lẽ không được rồi. (cách từ chối khéo khi nhận được một lời mời nào đó)
49 だめですか。 Không được à?
50 またこんどおねがいします hẹn lần sau

II. NGỮ PHÁP

Sau khi học xong bảng chữ cái thì hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu làm quen với ngữ pháp trong quyển minna no nihongo. Ngọc Minh Đan sẽ thống kê các từ mới mẫu câu, cấu trúc một các đơn giản nhất để cho các bạn có thể hiểu được một cách đơn giản nhất.!

1. Danh từ + が + あります / わかります: Có(sở hữu) / hiểu cái gì

Trợ từ đi với các động từ [あります/わかります] là [が] để chỉ đối tượng của hành động
*[あります] chỉ sự sở hữu, dùng với đồ vật, không dùng cho người, động vật

Ví dụ :
わたしはあたらしいかばんがあります。Tôi có cái cặp mới.

わたしは にほんごがわかります。Tôi hiểu tiếng Nhật

2. Danh từ + が + すきです / きらいです/ じょうずです / へたです: Thích / ghét / giỏi/ kém cái gì

Các tính từ như [すきです / きらいです/ じょうずです / へたです] cũng sử dụng trợ từ [が]

Ví dụ :
わたしのともだちは ぶたにく が きらいです。Bạn tôi không thích thịt lợn

わたしは にほんご が へたです。Tôi không giỏi (kém) tiếng Nhật

3. どんな + Danh từ: hỏi về tên cụ thể của một vật hay một việc nào đó trong một phạm trù lớn hơn

Ví dụ :
どんな のみものがすきですか。Bạn thích đồ uống nào?

ジュースがすきです。Tôi thích nước hoa quả

4. よく / だいたい / たくさん / すこし / あまり / ぜんぜん

Các phó từ đặt trước động từ/ tính từ để chỉ mức độ (chất) của chúng

よく わかります Hiểu nhiều
だいたい わかります Hiểu chung chung
すこし わかります Hiểu một ít
あまり わかります Không hiểu lắm
ぜんぜん わかります Hoàn toàn không hiểu

Các phó từ đặt trước động từ/ tính từ để chỉ mức độ (lượng) của chúng

 たくさん あります  Có nhiều
 すこし あります  Có ít
 あまり あります  Không có nhiều lắm
 ぜんぜん あります  Hoàn toàn không có

Ví dụ:
にほんごが だいたい わかります。Tôi biết tiếng Nhật cũng đại khái thôi

ぶんぽうが あまりわかりません。Tôi không biết nhiều ngữ pháp lắm.

5. Câu 1, から câu 2: Bởi vì

Dùng để nối 2 câu lại. câu 1 biểu thị lý do cho câu 2

*Cũng có thể nói câu 2 trước, sau đó nói cVí dụ :

じかんがありませんから、ほんをよみません.Vì không có thời gian nên tôi không đọc sáchâu 1 sau kèm theo [から]まいあさしんぶんをよみますか?Mỗi sáng anh có đọc báo không ?

いいえ、よみません。じかんがありませんから。Không, tôi không đọc. Bởi vì không có thời gian.

6. どうして: Tại sao

Dùng để hỏi lý do, và khi trả lời chúng ta thêm [から] vào cuối câu

Ví dụ :
どうしてきょう は はやく かえりますか ?Tại sao hôm nay về sớm thế?

ようじがありますから。Vì tôi có chút việc.

CHÚC CÁC BẠN HỌC TẬP THẬT TỐT

ĐỂ BIẾT THÊM NHIỀU KIẾN THỨC HÃY THEO DÕI FANPAGE NHÉ !

 

0979 117 389