TỔNG HỢP: TỪ VỰNG, NGỮ PHÁP MINA BÀI 8
22/02/2024 16:45
I. TỪ VỰNG
STT | Từ Vựng | Kanji | Nghĩa |
1 | みにくい | Xấu | |
2 | ハンサム(な) | đẹp trai | |
3 | きれい(な) | (cảnh) đẹp, đẹp (gái), sạch | |
4 | しずか(な) | 静か(な) | yên tĩnh |
5 | にぎやか(な) | 賑やか(な) | nhộn nhịp |
6 | ゆうめい(な) | 有名(な) | nổi tiếng |
7 | しんせつ(な) | 親切(な) | tử tế |
8 | げんき(な) | 元気(な) | khỏe |
9 | ひま(な) | 暇(な) | rảnh rỗi |
10 | いそがしい | 忙しい | bận rộn |
11 | べんり(な) | 便利(な) | tiện lợi |
12 | すてき(な) | tuyệt vời | |
13 | おおきい | 大きい | to lớn |
14 | ちいさい | 小さい | nhỏ |
15 | あたらしい | 新しい | mới |
16 | ふるい | 古い | cũ |
17 | いい | tốt | |
18 | わるい | 悪い | xấu |
19 | あつい | 熱い | nóng |
20 | つめたい | 冷たい | lạnh |
21 | あつい | 暑い | (trời) nóng |
22 | さむい | 寒い | (trời) lạnh |
23 | むずかしい | 難しい | khó |
24 | やさしい | 優しい | dễ |
25 | きびしい | nghiêm khắc | |
26 | やさしい | dịu dàng, hiền từ | |
27 | たかい | 高い | đắt |
28 | やすい | 安い | rẻ |
29 | ひくい | 低い | thấp |
30 | たかい | 高い | cao |
31 | おもしろい | thú vị | |
32 | おいしい | ngon | |
33 | たのしい | 楽しい | vui vẻ |
34 | しろい | 白い | trắng |
35 | くろい | 黒い | đen |
36 | あかい | 赤い | đỏ |
37 | あおい | 青い | xanh |
38 | さくら | 桜 | hoa anh đào |
39 | やま | 山 | núi |
40 | まち | 町 | thành phố |
41 | たべもの | 食べ物 | thức ăn |
42 | ところ | 所 | chỗ |
43 | りょう | ký túc xá | |
44 | べんきょう | 勉強 | học tập ( danh từ ) |
45 | せいかつ | 生活 | cuộc sống |
46 | (お)しごと | お仕事 | công việc |
47 | どう | như thế nào | |
48 | どんな | ~nào | |
49 | どれ | cái nào | |
50 | とても | rất | |
51 | あまり~ません(くない) | không~lắm | |
52 | そして | và | |
53 | ~が、~ | ~nhưng~ | |
54 | おげんきですか | お元気ですか | có khỏe không |
55 | そうですね | ừ nhỉ | |
56 | シャンハイ | Thượng Hải | |
57 | しちにんのさむらい | bảy người võ sĩ đạo (tên phim) | |
58 | なれます | quen | |
59 | にほんのせいかつになれましたか | 日本の生活になれましたか | đã quen với cuộc sống Nhật Bản chưa |
60 | もう いっぱいいかがですか | Thêm một ly nữa nhé | |
61 | いいえ、けっこうです | thôi, đủ rồi | |
62 | そろそろ、しつれいします | đến lúc tôi phải về | |
63 | また いらっしゃってください | lần sau lại đến chơi nhé |
II. NGỮ PHÁP
Tiếp tục với chuỗi bài ngữ pháp của giáo trình Minna no Nihongo, hôm nay chúng ta sẽ cùng với nhau học tiếp ngữ pháp Minna no Nihongo bài 8. Trong bài 8, chúng ta sẽ được học cách sử dụng tính từ đuôi ”な” và tính từ đuôi “い” cùng với một số điểm ngữ pháp bổ ích khác. Mọi người cùng xem qua nhé!
1. Tính từ
Tính từ là những từ biểu thị tính chất, trạng thái, tình cảm… của sự vật, con người.
Chúng được sử dụng làm vị ngữ hoặc bổ nghĩa cho danh từ.
Dựa trên sự biến đổi của tính từ trong tiếng Nhật mà chúng được chia thành hai loại: tính từ đuôi な và tính từ đuôi い.
2. Danh từ + tính từ đuôi な / い + です
[です] được đặt ở cuối câu kết thúc bằng tính từ để thể hiện sự lịch sự của người nói đối với người nghe. Tính từ đuôi [い] giữ nguyên [い], tính từ đuôi [な] bỏ [な] rồi thêm [です] phía sau
Ví dụ :
ワットせんせい は しんせつ です。Thầy Watt tốt bụng.ふじさん は たかい です。Núi Phú Sĩ cao.
*Dùng [です] khi là câu khẳng định và không ở dạng thức quá khứ
Phủ định :
Tính từ đuôi [な[ bỏ [な] thêm [じゃありません] hoặc [ではありません], tính từ đuôi [い] thì bỏ [い] thêm [くないです]
Ví dụ :
あそこ は しずか じゃ / では ありません。Ở kia không yên tĩnh.
このほん は おもしろくないです。Cuốn sách này không hay.
*Dạng phủ định của [いいです] là [よくないです]
Nghi vấn :
Khi chuyển sang dạng câu hỏi, cũng giống như câu danh từ và câu động từ, ta thêm [か] vào cuối câu tính từ. Khi trả lời thì dùng tính từ trong câu hỏi để trả lời chứ không dùng [そうです] hay [そうじゃありません]
Ví dụ :
ペキンは さむいですか。Bắc Kinh có lạnh không?
はい、さむいです。Có, có lạnh.
びわこ の みず は きれいですか。Nước hồ Biwa có sạch không?
いいえ、きれいじゃありません。Không, không sạch.
4. とても và あまり: Rất…; không … lắm.
とても và あまり là những trạng từ chỉ mức độ. Cả 2 đều được đặt trước tính từ mà nó bổ nghĩa trong câu.
[とても]
Được dùng trong câu khẳng định, và có nghĩa là “rất”
これ は とても ゆうめいな えいがです。Đây là một bộ phim rất nổi tiếng.
これは とても ゆうめいな えいがです。Đây là phim rất nổi tiếng.
[あまり]
Được dùng trong câu phủ định, mang ý nghĩa là “không ~ lắm”
シャンハイ は あまり さむくないです。Thượng Hải không lạnh lắm.
5. Danh từ + は + どうですか
Để hỏi ấn tượng, ý kiến về một vật, một địa điểm, một người… mà người nghe đã biết, đã đến, hoặc đã gặp
Ví dụ :
にほん の せいかつ は どうですか。Cuộc sống ở Nhật thế nào?
たの)しいです。Cuộc sống ở Nhật vui
6. Danh từ 1 + は + どんな Danh từ 2 ですか: Như thế nào ?
Cách dùng : khi người nói muốn người nghe miêu tả, giải thích về N1. N2 là một danh từ mang ý nghĩa rộng hơn, bao trùm N1. Từ để hỏi どんな luôn đứng trước danh từ.
Ví dụ :
ならは どんなまちですか。Nara là một thành phố như thế nào?
ふるいまちです。Là một thành phố cổ
7. Câu 1 が, Câu 2: Nhưng
Dùng để nối 2 câu lại thành 1
Ví dụ :
にほんのたべものはおいしいですが、たかいです。Đồ ăn của Nhật ngon, nhưng mà đắt
8. どれ: Cái nào
Yêu cầu người nghe lựa chọn hay chỉ ra một vật từ hai hay nhiều vật được đề cập đến.
Ví dụ :
ミラーさんのかさはどれですか。Ô của anh Miller là cái nào?
あのあおいかさです。Là cái màu xanh.
ĐỂ BIẾT THÊM NHIỀU KIẾN THỨC HÃY THEO DÕI FANPAGE NHÉ !