CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI NGỌC MINH ĐAN
Số 162 Nguyễn Ngọc Nhựt, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP. HCM

I. TỪ VỰNG

STT Từ Vựng Kanji Nghĩa
1 みにくい Xấu
2 ハンサム(な) đẹp trai
3 きれい(な) (cảnh) đẹp, đẹp (gái), sạch
4 しずか(な) 静か(な) yên tĩnh
5 にぎやか(な) 賑やか(な) nhộn nhịp
6 ゆうめい(な) 有名(な) nổi tiếng
7 しんせつ(な) 親切(な) tử tế
8 げんき(な) 元気(な) khỏe
9 ひま(な) 暇(な) rảnh rỗi
10 いそがしい 忙しい bận rộn
11 べんり(な) 便利(な) tiện lợi
12 すてき(な) tuyệt vời
13 おおきい 大きい to lớn
14 ちいさい 小さい nhỏ
15 あたらしい 新しい mới
16 ふるい 古い
17 いい tốt
18 わるい 悪い xấu
19 あつい 熱い nóng
20 つめたい 冷たい lạnh
21 あつい 暑い (trời) nóng
22 さむい 寒い (trời) lạnh
23 むずかしい 難しい khó
24 やさしい 優しい dễ
25 きびしい nghiêm khắc
26 やさしい dịu dàng, hiền từ
27 たかい 高い đắt
28 やすい 安い rẻ
29 ひくい 低い thấp
30 たかい 高い  cao
31 おもしろい thú vị
32 おいしい ngon
33 たのしい 楽しい vui vẻ
34 しろい 白い trắng
35 くろい 黒い đen
36 あかい 赤い đỏ
37 あおい 青い xanh
38 さくら hoa anh đào
39 やま núi
40 まち thành phố
41 たべもの 食べ物 thức ăn
42 ところ chỗ
43 りょう ký túc xá
44 べんきょう 勉強 học tập ( danh từ )
45 せいかつ 生活 cuộc sống
46 (お)しごと お仕事 công việc
47 どう như thế nào
48 どんな ~nào
49 どれ cái nào
50 とても rất
51 あまり~ません(くない) không~lắm
52 そして
53 ~が、~ ~nhưng~
54 おげんきですか お元気ですか có khỏe không
55 そうですね ừ nhỉ
56 シャンハイ Thượng Hải
57 しちにんのさむらい bảy người võ sĩ đạo (tên phim)
58 なれます quen
59 にほんのせいかつになれましたか 日本の生活になれましたか đã quen với cuộc sống Nhật Bản chưa
60 もう いっぱいいかがですか Thêm một ly nữa nhé
61 いいえ、けっこうです thôi, đủ rồi
62 そろそろ、しつれいします đến lúc tôi phải về
63 また いらっしゃってください lần sau lại đến chơi nhé

II. NGỮ PHÁP 

Tiếp tục với chuỗi bài ngữ pháp của giáo trình Minna no Nihongo, hôm nay chúng ta sẽ cùng với nhau học tiếp ngữ pháp Minna no Nihongo bài 8. Trong bài 8, chúng ta sẽ được học cách sử dụng tính từ đuôi ”な” và tính từ đuôi “い” cùng với một số điểm ngữ pháp bổ ích khác. Mọi người cùng xem qua nhé!

1. Tính từ

Tính từ là những từ biểu thị tính chất, trạng thái, tình cảm… của sự vật, con người.

Chúng được sử dụng làm vị ngữ hoặc bổ nghĩa cho danh từ.

Dựa trên sự biến đổi của tính từ trong tiếng Nhật mà chúng được chia thành hai loại: tính từ đuôi な và tính từ đuôi い.

2. Danh từ + tính từ đuôi な / い + です

[です] được đặt ở cuối câu kết thúc bằng tính từ để thể hiện sự lịch sự của người nói đối với người nghe. Tính từ đuôi [い] giữ nguyên [い], tính từ đuôi [な] bỏ [な] rồi thêm [です] phía sau

Ví dụ :
ワットせんせい は しんせつ です。Thầy Watt tốt bụng.ふじさん は たかい です。Núi Phú Sĩ cao.

*Dùng [です] khi là câu khẳng định và không ở dạng thức quá khứ
Phủ định :

Tính từ đuôi [な[ bỏ [な] thêm [じゃありません] hoặc [ではありません], tính từ đuôi [い] thì bỏ [い] thêm [くないです]

Ví dụ :
あそこ は しずか じゃ / では ありません。Ở kia không yên tĩnh.
このほん は おもしろくないです。Cuốn sách này không hay.

*Dạng phủ định của [いいです] là [よくないです]
Nghi vấn :

Khi chuyển sang dạng câu hỏi, cũng giống như câu danh từ và câu động từ, ta thêm [か] vào cuối câu tính từ. Khi trả lời thì dùng tính từ trong câu hỏi để trả lời chứ không dùng [そうです] hay [そうじゃありません]

Ví dụ :
ペキンは さむいですか。Bắc Kinh có lạnh không?
はい、さむいです。Có, có lạnh.
びわこ の みず は きれいですか。Nước hồ Biwa có sạch không?
いいえ、きれいじゃありません。Không, không sạch.

4. とても và あまり: Rất…; không … lắm.

とても và あまり là những trạng từ chỉ mức độ. Cả 2 đều được đặt trước tính từ mà nó bổ nghĩa trong câu.

[とても]
Được dùng trong câu khẳng định, và có nghĩa là “rất”
これ は とても ゆうめいな えいがです。Đây là một bộ phim rất nổi tiếng.

これは とても ゆうめいな えいがです。Đây là phim rất nổi tiếng.

[あまり]
Được dùng trong câu phủ định, mang ý nghĩa là “không ~ lắm”
シャンハイ は あまり さむくないです。Thượng Hải không lạnh lắm.

5. Danh từ + は + どうですか

 Để hỏi ấn tượng, ý kiến về một vật, một địa điểm, một người… mà người nghe đã biết, đã đến, hoặc đã gặp

Ví dụ :
にほん の せいかつ は どうですか。Cuộc sống ở Nhật thế nào?
たの)しいです。Cuộc sống ở Nhật vui

6. Danh từ 1 + は + どんな Danh từ 2 ですか: Như thế nào ?

Cách dùng : khi người nói muốn người nghe miêu tả, giải thích về N1. N2 là một danh từ mang ý nghĩa rộng hơn, bao trùm N1. Từ để hỏi どんな luôn đứng trước danh từ.

Ví dụ :
ならは どんなまちですか。Nara là một thành phố như thế nào?
ふるいまちです。Là một thành phố cổ

7. Câu 1 が, Câu 2: Nhưng

Dùng để nối 2 câu lại thành 1

Ví dụ :
にほんのたべものはおいしいですが、たかいです。Đồ ăn của Nhật ngon, nhưng mà đắt

8. どれ: Cái nào

Yêu cầu người nghe lựa chọn hay chỉ ra một vật từ hai hay nhiều vật được đề cập đến.

Ví dụ :
ミラーさんのかさはどれですか。Ô của anh Miller là cái nào?
あのあおいかさです。Là cái màu xanh.

ĐỂ BIẾT THÊM NHIỀU KIẾN THỨC HÃY THEO DÕI FANPAGE NHÉ !

0979 117 389