CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI NGỌC MINH ĐAN
Số 162 Nguyễn Ngọc Nhựt, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP. HCM

I. TỪ VỰNG

Từ vựng tiếng Nhật bài 6 trong giáo trình Minna no Nihongo chủ yếu là các từ về động từ và danh từ, bao gồm thức ăn, đồ uống, động từ thường ngày…

Hãy cùng Ngọc Minh Đan học từ vựng tiếng Nhật bài 1 kèm ví dụ cụ thể cực dễ hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

 

STT Từ Vựng Kanji Nghĩa
1 たべます 食べます ăn
2 のみます 飲みます uống
3 すいます [たばこを~] 吸います hút [thuốc lá]
4 みます 見ます xem, nhìn, trông
5 ききます   聞きます nghe
6 よみます 読みます đọc
7 かきます 書きます viết, vẽ
8 かいます 買います mua
9 とります [しゃしんを~] 撮ります [写真を~] chụp [ảnh]
10 します làm
11 あいます [ともだちに~] 会います [友達に~] gặp [bạn]
12 ごはん cơm, bữa ăn
13 あさごはん 朝ごはん cơm sáng
14 ひるごはん 昼ごはん cơm trưa
15 ばんごはん 晩ごはん cơm tối
16 パン bánh mì
17 たまご trứng
18 にく thịt
19 さかな
20 やさい 野菜 rau
21 くだもの 果物 hoa quả, trái cây
22 みず nước
23 おちゃ お茶 trà (nói chung)
24 こうちゃ 紅茶 trà đen
25 ぎゅうにゅう (ミルク) 牛乳 sữa bò
26 ジュース nước hoa quả
27 ビール bia
28 [お]さけ [お]酒 rượu, rượu sake
29 ビデオ video, băng video, đầu video
30 えいが 映画  phim, điện ảnh
31 CD đĩa CD
32 てがみ 手紙 thư
33 レポート báo cáo
34 しゃしん 写真 ảnh
35 みせ cửa hàng, tiệm
36 レストラン nhà hàng
37 にわ vườn
38 しゅくだい 宿題 bài tập về nhà (~をします: làm bài tập)
39 テニス quần vợt (~をします: đánh quần vợt)
40 サッカー bóng đá (~をします: chơi bóng đá)
41 [お]はなみ [お]花見 việc ngắm hoa anh đào (~をします: ngắm hoa anh đào)
42 なに cái gì, gì
43 いっしょに cùng, cùng nhau
44 ちょっと một chút
45 いつも luôn luôn, lúc nào cũng
46 ときどき 時々 thỉnh thoảng
47 それから sau đó, tiếp theo
48 ええ vâng, được (cách nói thân mật của 「はい」)
49 いいですね。 Được đấy nhỉ./ hay quá.
50 わかりました。 Tôi hiểu rồi/ vâng ạ.
51 なにですか。 何ですか。 Có gì đấy ạ?/ cái gì vậy?/ vâng có tôi. (câu trả lời khi ai đó gọi tên mình)
52 じゃ、また[あした]。 Hẹn gặp lại [ngày mai].
53 メキシコ Mexico

II. NGỮ PHÁP

Tiếp nối chuỗi bài viết ngữ pháp, hôm nay hãy cùng nhau học ngữ pháp Minna no Nihongo bài 6 nhé!

Trong bài 6, chúng ta sẽ được học về cách biểu thị tân ngữ trực tiếp của tha động từ, phân biệt [なん] và [なに]. Bện cạnh đó, chúng ta còn được học về các mẫu câu đề nghị bổ ích. Cùng xem qua nhé!

1. Danh từ を Động từ: Làm cái gì đó / việc gì đó

– Biểu thị làm gì đó.

VD: ごはん食べます: ăn cơm

飲みます:  uống nước.

– Lưu ý を ở đây là trợ từ. Trong các bài trước, các bạn đã học những trợ từ như に đi với động từ chỉ thời gian thực hiện hành động ( bài 4), trợ từ へ( bài 5) đi với một số động từ thể hiện sự di chuyển. Còn を được được sử dụng rộng rãi hơn với các hành động khác.
– を dùng với Tha động từ hay còn gọi là ngoại động từ, tiếng Nhật có ngoại động từ và nội động từ, 2 cái này các bạn sẽ được phân biệt ở các bài cao hơn, tạm thời cứ biết vậy nhé.

VD: ジュース 飲(の)みます。Tôi uống nước hoa quả.

読みます: Đọc sách

テレビ見ます: Xem ti vi

*を và お phát âm giống nhau. Nhưng を chỉ dùng để viết trợ từ.

2. Danh từ + を + します: Làm việc gì đó

Động từ します dùng được với nhiều danh từ(tân ngữ) khác nhau để thực hiện hành động được nêu ra bởi danh từ

VD. サッカー を します. Chơi đá bóng

トランプ を します. Chơi bài

パーティー を します. Tổ chức tiệc

– Trong câu phủ định thì dùng giống như các bài trước nhé. ます chuyển thành ません

VD. ごはんをたべません。
みずをのみません。

3. なん & なに: Cái gì ?

Đều có nghĩa là “Cái gì”, nhưng được sử dụng trong các trường hợp khác nhau :

+ Từ liền sau 何 thuộc các hàng た、だ、な

これ は なん(何) ですか。Từ ngay sau là で thuộc hàng だ

なん(何)の本(ほん) ですか。Từ ngay sau là の thuộc hàng な

なん(何)といいますか。Từ ngay sau là と thuộc hàng た

+ Đi với hậu tố chỉ số đếm

なんさい(何歳) ですか:  Mấy tuổi

なんじ(何時)ですか:  Mấy giờ

– Ngoài các ví dụ trên thì dùng なに

Ví dụ: 何(なに)をしますか。

4. Danh từ(địa điểm) + で + Động từ: Làm gì ở đâu

Khi đứng sau một danh từ chỉ địa điểm, [で] nêu lên địa điểm nơi hành động diễn ra

VD: えき しんぶん を かいます。Tôi mua báo ở nhà ga.

5. 一緒に Động từ + ませんか: Cùng nhau Làm việc gì không ?

 Sử dụng khi bạn mời, rủ ai đó cùng làm gì

VD: いっしょに きょうと へ いきませんか。Cùng đi Kyoto không ?

ええ、いいですね。Ừ, hay đấy.

       一緒に ビールを みませんか。Cậu muốn uống bia với tớ không?

6. Động từ + ましょう: Làm thôi, làm nào.

Dịch là làm thôi, làm nào. Thể hiện sự tích cực, chủ động của người nói. Ví dụ như trong nhóm có việc gì khó, thấy mọi người đang oải, leader sẽ nói, cố lên các bạn, làm thôi nào ましょう.
Hoặc ra học mãi đến giờ ra chơi, nghe thấy chuông kêu các bạn sẽ kêu lên やすみましょう(nghỉ thôi)

VD: ちょっと やすみましょう. Cùng nghỉ một chút nào

いっしょにたべにいきましょう!Cùng nhau đi ăn nào

あの喫茶店で ちょっと ましょうChúng ta nghỉ một chút ở quán kia đi!

 

CHÚC CÁC BẠN HỌC TẬP THẬT TỐT

ĐỂ BIẾT THÊM NHIỀU KIẾN THỨC HÃY THEO DÕI FANPAGE NHÉ !

 

0979 117 389