CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI NGỌC MINH ĐAN
Số 162 Nguyễn Ngọc Nhựt, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP. HCM

Từ vựng tiếng Nhật bài 5 trong giáo trình Minna no Nihongo chủ yếu là các từ về chủ đề ngày, tháng, phương tiện giao thông và trường học

Cùng Ngọc Minh Đan học ngữ pháp tiếng Nhật bài 5 qua bài viết dưới đây nhé!

I. TỪ VỰNG 

STT Từ Vựng Kanji Nghĩa
1 ばんせん ―番線 sân ga số –
2 いきます 行きます đi
3 きます 来ます đến
4 かえります 帰ります về
5 がっこう   学校 trường học
6 スーパー siêu thị
7 えき ga, nhà ga
8 ひこうき 飛行機 máy bay
9 ふね thuyền, tàu thủy
10 でんしゃ 電車 tàu điện
11 ちかてつ 地下鉄 tàu điện ngầm
12 しんかんせん 新幹線 tàu Shinkansen (tàu điện siêu tốc của Nhật)
13 バス xe Buýt
14 タクシー tắc-xi
15 じてんしゃ 自転車 xe đạp
16 あるいて 歩いて đi bộ
17 ひと người
18 ともだち 友達 bạn, bạn bè
19 かれ anh ấy, bạn trai
20 かのじょ 彼女 chị ấy, bạn gái
21 かぞく 家族 gia đình
22 せんしゅう 先週 tuần trước
23 こんしゅう 今週 tuần này
24 らいしゅう 来週 tuần sau
25 せんげつ 先月 tháng trước
26 こんげつ 今月 tháng này
27 らいげつ 来月 tháng sau
28 きょねん 去年 năm ngoái
29 ことし năm nay
30 らいねん 来年  năm sau
31 ―がつ ―月 tháng –
32 なんがつ 何月 tháng mấy
33 ついたち 1日 ngày mồng 1
34 ふつか 2日 ngày mồng 2, 2 ngày
35 みっか 3日 ngày mồng 3, 3 ngày
36 よっか 4日 ngày mồng 4, 4 ngày
37 いつか 5日 ngày mồng 5, 5 ngày
38 むいか 6日 ngày mồng 6, 6 ngày
39 なのか 7日 ngày mồng 7, 7 ngày
40 ようか 8日 ngày mồng 8, 8 ngày
41 ここのか 9日 ngày mồng 9, 9 ngày
42 とおか 10日 ngày mồng 10, 10 ngày
43 じゅうよっか 14日 ngày 14, 14 ngày
44 はつか 20日 ngày 20, 20 ngày
45 にじゅうよっか 24日 ngày 24, 24 ngày
46 ―にち ―日 ngày -, – ngày
47 なんにち 何日 ngày mấy, ngày bao nhiêu, mấy ngày, bao nhiêu ngày
48 いつ bao giờ, khi nào
49 たんじょうび 誕生日 sinh nhật
50 ふつう 普通 tàu thường (dừng cả ở các ga lẻ)
51 きゅうこう 急行 tàu tốc hành
52 とっきゅう 特急 tàu tốc hành đặc biệt
53 つぎの 次の tiếp theo
54 どういたしまして Không có chi

II. NGỮ PHÁP

1. いきます / きます / かえります: Động từ đi, đến, trở về

Khi động từ biểu thị sự di chuyển đến một nơi nào đó, như động từ いきます、きます、かえります,v.v.. thì người ta thêm vào sau danh từ chỉ địa điểm trợ từ  để biểu thị phương hướng di chuyển.

Ví dụ :

いま、わたしがっこう にきました.Tôi vừa đến trường

今朝、がっこう へいきました。Sáng nay tôi đến trường

2. N (địa điểm) + へ + いきます / きます / かえります

Đi / đến / trở về N (địa điểm)

Để diễn tả hành động đi / đến / trở về địa điểm nào đó. Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ「へ」 được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.

* [へ] trong trường hợp này được đọc là [え]

Ví dụ:

ホーチミンしへいきます。Tôi sẽ đi thành phố Hồ Chí Minh.

やまださんはハノイへきました。Anh Yamada đã đến Hà Nội.

3. Trợ từ も trường hợp nhấn mạnh phủ định

Khi trợ từđứng ngay sau từ để hỏiVD:なん、だれ、どこ、.. trong câu phủ định thì tất cả những gì trong phạm trù bị từ để hỏi nêu ra đều bị phủ nhận.

Ví dụ :

どこ「へ」いきません。Tôi không đi đâu cả

なんにたべません。Tôi không ăn gì cả

4. N (phương tiện giao thông ) で いきます/きます/かえります

Trợ từ  được dùng để chỉ phương tiện hay cách thức. Khi động từ biểu thị sự di chuyển(vd:いきます、きます、かえります,…)được sử dụng với trợ từ で thì で chỉ phương tiện di chuyển di chuyển. Danh từ đứng trướcで là một danh từ chỉ phương tiện di chuyển

(vd:バス、でんしゃ、しんかんせん,..)

*Trong trường hợp đi bộ thì dùng 「あるいて」mà không kèm trợ từ「で」

Ví dụ:

バス だいがくへ きます。Tôi đi học bằng xe bus.

じてんしゃ スーパーへいきます。Tôi đi xe đạp đến siêu thị.

5. N (người/động vật) + と + Động từ:  Làm gì với ai/ con gì

Khi bạn ( hoặc người khác) làm việc gì đó cùng với người khác ( hoặc với một con vật) thì ta thêm trợ từ  vào sau danh từ chỉ người ( con vật) đó để chỉ mối liên hệ.

*Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng「ひとりで」 .Trong trường hợp này thì không dùng trợ từ「と」.

Ví dụ :

かぞく日本へきました。Tôi đã đến Nhật Bản cùng gia đình.

ひとり東京へいきます。Tôi đi Tokyo một mình.

6. Nghi vấn từ hỏi thời gian いつ

いつ + N (ĐĐ) + いきますか: Khi nào, hỏi thời gian

Để hỏi về thời gian ,người ta  dùng từ để hỏi いつ ( khi nào, bao giờ) để hỏi về thời điểm đã/ sẽ xảy ra một việc gì đó. Từ để hỏi いつ không bao giờ đi cùng với trợ từ .

Ví dụ :

いつにほんへきましたか。Bạn đến Nhật Bản bao giờ?

3月25日にきました。Tôi đến Nhật vào ngày 25 tháng 3.

Hãy cố gắng học để nắm thật vững những ngữ pháp Minna no Nihongo của bài 5 trước khi chúng ta chuyển qua bài 6 nhé các bạn!

 

0979 117 389