TỔNG HỢP: TỪ VỰNG, NGỮ PHÁP MINA BÀI 5
30/01/2024 21:30
Từ vựng tiếng Nhật bài 5 trong giáo trình Minna no Nihongo chủ yếu là các từ về chủ đề ngày, tháng, phương tiện giao thông và trường học
Cùng Ngọc Minh Đan học ngữ pháp tiếng Nhật bài 5 qua bài viết dưới đây nhé!
I. TỪ VỰNG
STT | Từ Vựng | Kanji | Nghĩa |
1 | ばんせん | ―番線 | sân ga số – |
2 | いきます | 行きます | đi |
3 | きます | 来ます | đến |
4 | かえります | 帰ります | về |
5 | がっこう | 学校 | trường học |
6 | スーパー | siêu thị | |
7 | えき | 駅 | ga, nhà ga |
8 | ひこうき | 飛行機 | máy bay |
9 | ふね | 船 | thuyền, tàu thủy |
10 | でんしゃ | 電車 | tàu điện |
11 | ちかてつ | 地下鉄 | tàu điện ngầm |
12 | しんかんせん | 新幹線 | tàu Shinkansen (tàu điện siêu tốc của Nhật) |
13 | バス | xe Buýt | |
14 | タクシー | tắc-xi | |
15 | じてんしゃ | 自転車 | xe đạp |
16 | あるいて | 歩いて | đi bộ |
17 | ひと | 人 | người |
18 | ともだち | 友達 | bạn, bạn bè |
19 | かれ | 彼 | anh ấy, bạn trai |
20 | かのじょ | 彼女 | chị ấy, bạn gái |
21 | かぞく | 家族 | gia đình |
22 | せんしゅう | 先週 | tuần trước |
23 | こんしゅう | 今週 | tuần này |
24 | らいしゅう | 来週 | tuần sau |
25 | せんげつ | 先月 | tháng trước |
26 | こんげつ | 今月 | tháng này |
27 | らいげつ | 来月 | tháng sau |
28 | きょねん | 去年 | năm ngoái |
29 | ことし | năm nay | |
30 | らいねん | 来年 | năm sau |
31 | ―がつ | ―月 | tháng – |
32 | なんがつ | 何月 | tháng mấy |
33 | ついたち | 1日 | ngày mồng 1 |
34 | ふつか | 2日 | ngày mồng 2, 2 ngày |
35 | みっか | 3日 | ngày mồng 3, 3 ngày |
36 | よっか | 4日 | ngày mồng 4, 4 ngày |
37 | いつか | 5日 | ngày mồng 5, 5 ngày |
38 | むいか | 6日 | ngày mồng 6, 6 ngày |
39 | なのか | 7日 | ngày mồng 7, 7 ngày |
40 | ようか | 8日 | ngày mồng 8, 8 ngày |
41 | ここのか | 9日 | ngày mồng 9, 9 ngày |
42 | とおか | 10日 | ngày mồng 10, 10 ngày |
43 | じゅうよっか | 14日 | ngày 14, 14 ngày |
44 | はつか | 20日 | ngày 20, 20 ngày |
45 | にじゅうよっか | 24日 | ngày 24, 24 ngày |
46 | ―にち | ―日 | ngày -, – ngày |
47 | なんにち | 何日 | ngày mấy, ngày bao nhiêu, mấy ngày, bao nhiêu ngày |
48 | いつ | bao giờ, khi nào | |
49 | たんじょうび | 誕生日 | sinh nhật |
50 | ふつう | 普通 | tàu thường (dừng cả ở các ga lẻ) |
51 | きゅうこう | 急行 | tàu tốc hành |
52 | とっきゅう | 特急 | tàu tốc hành đặc biệt |
53 | つぎの | 次の | tiếp theo |
54 | どういたしまして | Không có chi |
II. NGỮ PHÁP
1. いきます / きます / かえります: Động từ đi, đến, trở về
Ví dụ :
いま、わたしがっこう にきました.Tôi vừa đến trường
今朝、がっこう へいきました。Sáng nay tôi đến trường
2. N (địa điểm) + へ + いきます / きます / かえります
Đi / đến / trở về N (địa điểm)
Để diễn tả hành động đi / đến / trở về địa điểm nào đó. Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ「へ」 được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.
* [へ] trong trường hợp này được đọc là [え]
Ví dụ:
ホーチミンしへいきます。Tôi sẽ đi thành phố Hồ Chí Minh.
やまださんはハノイへきました。Anh Yamada đã đến Hà Nội.
3. Trợ từ も trường hợp nhấn mạnh phủ định
Khi trợ từもđứng ngay sau từ để hỏi(VD:なん、だれ、どこ、..) trong câu phủ định thì tất cả những gì trong phạm trù bị từ để hỏi nêu ra đều bị phủ nhận.
Ví dụ :
どこ「へ」もいきません。Tôi không đi đâu cả
なんにもたべません。Tôi không ăn gì cả
4. N (phương tiện giao thông ) で いきます/きます/かえります
Trợ từ で được dùng để chỉ phương tiện hay cách thức. Khi động từ biểu thị sự di chuyển(vd:いきます、きます、かえります,…)được sử dụng với trợ từ で thì で chỉ phương tiện di chuyển di chuyển. Danh từ đứng trướcで là một danh từ chỉ phương tiện di chuyển
(vd:バス、でんしゃ、しんかんせん,..)
*Trong trường hợp đi bộ thì dùng 「あるいて」mà không kèm trợ từ「で」
Ví dụ:
バスで だいがくへ きます。Tôi đi học bằng xe bus.
じてんしゃで スーパーへいきます。Tôi đi xe đạp đến siêu thị.
5. N (người/động vật) + と + Động từ: Làm gì với ai/ con gì
Khi bạn ( hoặc người khác) làm việc gì đó cùng với người khác ( hoặc với một con vật) thì ta thêm trợ từ と vào sau danh từ chỉ người ( con vật) đó để chỉ mối liên hệ.
*Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng「ひとりで」 .Trong trường hợp này thì không dùng trợ từ「と」.
Ví dụ :
かぞくと日本へきました。Tôi đã đến Nhật Bản cùng gia đình.
ひとりで東京へいきます。Tôi đi Tokyo một mình.
6. Nghi vấn từ hỏi thời gian いつ
いつ + N (ĐĐ) + いきますか: Khi nào, hỏi thời gian
Để hỏi về thời gian ,người ta dùng từ để hỏi いつ ( khi nào, bao giờ) để hỏi về thời điểm đã/ sẽ xảy ra một việc gì đó. Từ để hỏi いつ không bao giờ đi cùng với trợ từ に.
Ví dụ :
いつにほんへきましたか。Bạn đến Nhật Bản bao giờ?
3月25日にきました。Tôi đến Nhật vào ngày 25 tháng 3.
Hãy cố gắng học để nắm thật vững những ngữ pháp Minna no Nihongo của bài 5 trước khi chúng ta chuyển qua bài 6 nhé các bạn!