CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI NGỌC MINH ĐAN
Số 162 Nguyễn Ngọc Nhựt, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP. HCM

Ngữ pháp Minna no Nihongo bài 4 chủ yếu xoay quanh về các điểm ngữ pháp liên quan đến thời gian, cụ thể là ngày, giờ và phút. Bên cạnh đó, chúng ta sẽ được hướng dẫn cách chia thì của động từ từ quá khứ đến hiện tại, tương lai dưới hình thức khẳng định và phủ định. Quả là quá hữu ích đúng không nào ?

Cùng Ngọc Minh Đan học ngữ pháp tiếng Nhật bài 4 qua bài viết dưới đây nhé!

I. TỪ VỰNG 

STT Từ vựng Kanji Nghĩa
1 おきます thức dậy
2 ねます 寝ます ngủ
3 はたらきます 働きます làm việc
4 やすみます 休みます。 nghỉ ngơi
5 べんきょうします 勉強します học tập
6 おわります 終わります kết thúc
7 デパート cửa hàng bách hóa
8 ぎんこう 銀行 ngân hàng
9 ゆうびんきょく 郵便局 bưu điện
10 としょかん 図書館 thư viện
11 びじゅつかん 美術館 viện bảo tàng
12 でんわばんごう 電話番号 số điện thoại
13 なんばん 何番 số mấy
14 いま bây giờ
15 ~じ ~時 ~giờ
16 ~ふん / ~ぷん ~分 ~phút
17 はん phân nửa
18 なんじ 何時 mấy giờ
19 なんぷん 何分 mấy phút
20 ごぜん 午前 sáng (AM: trước 12 giờ)
21 ごご 午後 chiều (PM: sau 12 giờ)
22 あさ sáng
23 ひる trưa
24 ばん tối
25 よる tối
26 おととい ngày hôm kia
27 きのう ngày hôm qua
28 きょう 今日 hôm nay
29 あした 明日 ngày mai
30 あさって ngày mốt
31 けさ 今朝 sáng nay
32 こんばん tối nay
33 ゆうべ tối hôm qua
34 やすみ 休み nghỉ ngơi (danh từ)
35 ひるやすみ 昼休み nghỉ trưa
36 まいあさ 毎朝 mỗi sáng
37 まいばん 毎晩 mỗi tối
38 まいにち 毎日 mỗi ngày
39 ペキン Bắc Kinh
40 バンコク Bangkok
41 ロンドン Luân Đôn
42 ロサンゼルス Los Angeles
43 たいへんですね 大変ですね vất vả nhỉ
44 ばんごうあんない dịch vụ 116 (hỏi số điện thoại)
45 おといあわせ (số điện thoại) bạn muốn biết / hỏi là
46 ~を おねがいします làm ơn~
47 かしこまりました Đã hiểu rồi

II. NGỮ PHÁP

1. いま -時 -分 です。

Để biểu thị thời gian chúng ta thêm số đếm vào trước danh từ chỉ thời gian 「時 (giờ) 」 , 「分 (phút). 」

「分」 được đọc là 「ふん」 với các số đếm 2, 5, 7, 9 và được gọi là 「ぶん」 với các số đếm 1, 3, 4, 6, 8, 10

Trước ぶん 1, 6, 8, 10 được đọc tương ứng là 「いっ」 「ろっ」 「はっ」 「じゅっ(じっ)」

Để hỏi về thời gian chúng ta dùng 「なん」 đặt trước danh từ chỉ thời gian ( なんじ:mấy giờ, なんぶん:mấy phút)

VD. いまなんじですか。Bây giờ là mấy giờ?

       7時10分です。7 giờ 10 phút.

Ở bài 1 chúng ta đã học cách dùng 「は」 để biểu thị chủ đề của câu. Ở ví dụ dưới đây 「は」 được đặt trước danh từ chỉ địa điểm biểu thị chủ đề của câu.

VD.   二ューヨークはなんじですか。Ở NewYork bây giờ là mấy giờ?

         ごぜん4じです。4 giờ sáng.

2. V ます, Vません, Vました, Vませんでした

ます được sử dụng khi một câu diễn đạt một điều theo thói quen hoặc sự thật. Nó cũng được sử dụng khi một câu diễn đạt một điều sẽ xảy ra trong tương lai. Hình thức phủ định và các hình thức trong thì quá khứ được hiển thị trong bảng dưới đây.

Quá khứ (tương lai / hiện tại)

Quá khứ

Khẳng định

(おき)ます

(おき)ました

Phủ định

(おき)ません

(おき)ませんでした

VD. 毎朝 (まいあさ) 6時におきます。 Tôi thức dậy lúc sáu giờ sáng.

      あした 6時におきます。                 Tôi sẽ thức dậy lúc sáu giờ sáng mai.

      けさ 6時におきました。                 Tôi thức dậy lúc sáu giờ sáng nay.

Các dạng câu của câu động từ được thực hiện theo cách tương tự như dạng câu của danh từ  i.e; tức là, trật tự từ vẫn giữ nguyên và か được thêm vào cuối câu.

Khi trả lời các câu hỏi như vậy, các động từ trong các câu hỏi được lặp lại. そうです hoặc そうじゃありません không được sử dụng

VD.   きのう 勉強しましたか。 Hôm qua bạn có học không?

      …はい、勉強しました。                    … Có, tôi đã làm

      …いいえ、勉強しませんでした。    … Không, tôi không làm.

         毎朝 何時に 起きますか。   Bạn thức dậy lúc mấy giờ?

     …6時に 起きます。                            … Tôi dậy lúc sáu giờ

3. N (time) に V

Khi một động từ biểu thị một hành động hoặc chuyển động nhất thời, thời gian khi nó xảy ra được đánh dấu bằng に, に được thêm vào danh từ trước khi nó sử dụng một chữ số. Nó cũng có thể được thêm vào các ngày trong tuần, mặc dù nó không cần thiết. Khi danh từ không sử dụng số, に không được thêm vào.

VD.  6時半 起きます。: Tôi thức dậy lúc sáu giờ ba mươi.

        7月2日 日本へ 来ました。:Tôi đến Nhật Bản vào ngày 2 tháng 7

        日曜日 奈良へ 行きます。:Tôi đi đến Nara vào Chủ nhật.

        きのう 勉強しました。:Tôi đã học hôm qua.

4. Danh từ 1 から Danh từ 2 まで

「から」 biểu thị điểm bắt đầu của thời gian hoặc địa điểm, còn 「まで」 biểu thị điểm kết thúc của thời gian và địa điểm.

VD.  9じから5じまではたらきます。Tôi làm việc từ 9 giờ đến 5 giờ.

       おおさかからとうきぉうまで3じかんかかります。Từ Osaka đến Tokyo mất 3 tiếng.

*「から」 và  「まで」 không nhất thiết phải đi kèm với nhau, mà có thể dùng riêng biệt.

VD.  9じからはたらきます。Tôi làm việc từ 9 giờ.

Có thể dùng 「で」 với 「~から」 「~まで」 và  「~から~まで」

VD.  ぎんこうは 9じから。Ngân hàng mở cửa từ 9 giờ đến 3 giờ.

5. N1 と N2

N1 và / với N2 dùng để nối 2 danh từ

VD. このほんあのノートはわたしのです。Quyển sách này và quyển sổ kia là của tôi.

6. ~ね

Đặt ở cuối câu để truyền đạt cho người nghe tình cảm của mình hoặc kỳ vọng người nghe đồng ý với những gì mình nói
*Con gái Nhật thường hay sử dụng

VD.このケーキはおいしいです。Chiếc báng gato này ngon nhỉ.

Hãy cố gắng học để nắm thật vững những ngữ pháp Minna no Nihongo của bài 4 trước khi chúng ta chuyển qua bài 5 nhé các bạn!

0979 117 389