TỔNG HỢP: TỪ VỰNG, NGỮ PHÁP MINA BÀI 4
26/01/2024 15:38
Ngữ pháp Minna no Nihongo bài 4 chủ yếu xoay quanh về các điểm ngữ pháp liên quan đến thời gian, cụ thể là ngày, giờ và phút. Bên cạnh đó, chúng ta sẽ được hướng dẫn cách chia thì của động từ từ quá khứ đến hiện tại, tương lai dưới hình thức khẳng định và phủ định. Quả là quá hữu ích đúng không nào ?
Cùng Ngọc Minh Đan học ngữ pháp tiếng Nhật bài 4 qua bài viết dưới đây nhé!
I. TỪ VỰNG
STT | Từ vựng | Kanji | Nghĩa |
1 | おきます | thức dậy | |
2 | ねます | 寝ます | ngủ |
3 | はたらきます | 働きます | làm việc |
4 | やすみます | 休みます。 | nghỉ ngơi |
5 | べんきょうします | 勉強します | học tập |
6 | おわります | 終わります | kết thúc |
7 | デパート | cửa hàng bách hóa | |
8 | ぎんこう | 銀行 | ngân hàng |
9 | ゆうびんきょく | 郵便局 | bưu điện |
10 | としょかん | 図書館 | thư viện |
11 | びじゅつかん | 美術館 | viện bảo tàng |
12 | でんわばんごう | 電話番号 | số điện thoại |
13 | なんばん | 何番 | số mấy |
14 | いま | 今 | bây giờ |
15 | ~じ | ~時 | ~giờ |
16 | ~ふん / ~ぷん | ~分 | ~phút |
17 | はん | 半 | phân nửa |
18 | なんじ | 何時 | mấy giờ |
19 | なんぷん | 何分 | mấy phút |
20 | ごぜん | 午前 | sáng (AM: trước 12 giờ) |
21 | ごご | 午後 | chiều (PM: sau 12 giờ) |
22 | あさ | 朝 | sáng |
23 | ひる | 昼 | trưa |
24 | ばん | 晩 | tối |
25 | よる | 夜 | tối |
26 | おととい | ngày hôm kia | |
27 | きのう | ngày hôm qua | |
28 | きょう | 今日 | hôm nay |
29 | あした | 明日 | ngày mai |
30 | あさって | ngày mốt | |
31 | けさ | 今朝 | sáng nay |
32 | こんばん | tối nay | |
33 | ゆうべ | tối hôm qua | |
34 | やすみ | 休み | nghỉ ngơi (danh từ) |
35 | ひるやすみ | 昼休み | nghỉ trưa |
36 | まいあさ | 毎朝 | mỗi sáng |
37 | まいばん | 毎晩 | mỗi tối |
38 | まいにち | 毎日 | mỗi ngày |
39 | ペキン | Bắc Kinh | |
40 | バンコク | Bangkok | |
41 | ロンドン | Luân Đôn | |
42 | ロサンゼルス | Los Angeles | |
43 | たいへんですね | 大変ですね | vất vả nhỉ |
44 | ばんごうあんない | dịch vụ 116 (hỏi số điện thoại) | |
45 | おといあわせ | (số điện thoại) bạn muốn biết / hỏi là | |
46 | ~を おねがいします | làm ơn~ | |
47 | かしこまりました | Đã hiểu rồi |
II. NGỮ PHÁP
1. いま -時 -分 です。
Để biểu thị thời gian chúng ta thêm số đếm vào trước danh từ chỉ thời gian 「時 (giờ) 」 , 「分 (phút). 」
「分」 được đọc là 「ふん」 với các số đếm 2, 5, 7, 9 và được gọi là 「ぶん」 với các số đếm 1, 3, 4, 6, 8, 10
Trước ぶん 1, 6, 8, 10 được đọc tương ứng là 「いっ」 「ろっ」 「はっ」 「じゅっ(じっ)」
Để hỏi về thời gian chúng ta dùng 「なん」 đặt trước danh từ chỉ thời gian ( なんじ:mấy giờ, なんぶん:mấy phút)
VD. いまなんじですか。Bây giờ là mấy giờ?
7時10分です。7 giờ 10 phút.
Ở bài 1 chúng ta đã học cách dùng 「は」 để biểu thị chủ đề của câu. Ở ví dụ dưới đây 「は」 được đặt trước danh từ chỉ địa điểm biểu thị chủ đề của câu.
VD. 二ューヨークはなんじですか。Ở NewYork bây giờ là mấy giờ?
ごぜん4じです。4 giờ sáng.
2. V ます, Vません, Vました, Vませんでした
ます được sử dụng khi một câu diễn đạt một điều theo thói quen hoặc sự thật. Nó cũng được sử dụng khi một câu diễn đạt một điều sẽ xảy ra trong tương lai. Hình thức phủ định và các hình thức trong thì quá khứ được hiển thị trong bảng dưới đây.
Quá khứ (tương lai / hiện tại) |
Quá khứ |
|
Khẳng định |
(おき)ます |
(おき)ました |
Phủ định |
(おき)ません |
(おき)ませんでした |
VD. 毎朝 (まいあさ) 6時におきます。 Tôi thức dậy lúc sáu giờ sáng.
あした 6時におきます。 Tôi sẽ thức dậy lúc sáu giờ sáng mai.
けさ 6時におきました。 Tôi thức dậy lúc sáu giờ sáng nay.
Các dạng câu của câu động từ được thực hiện theo cách tương tự như dạng câu của danh từ i.e; tức là, trật tự từ vẫn giữ nguyên và か được thêm vào cuối câu.
Khi trả lời các câu hỏi như vậy, các động từ trong các câu hỏi được lặp lại. そうです hoặc そうじゃありません không được sử dụng
VD. きのう 勉強しましたか。 Hôm qua bạn có học không?
…はい、勉強しました。 … Có, tôi đã làm
…いいえ、勉強しませんでした。 … Không, tôi không làm.
毎朝 何時に 起きますか。 Bạn thức dậy lúc mấy giờ?
…6時に 起きます。 … Tôi dậy lúc sáu giờ
3. N (time) に V
Khi một động từ biểu thị một hành động hoặc chuyển động nhất thời, thời gian khi nó xảy ra được đánh dấu bằng に, に được thêm vào danh từ trước khi nó sử dụng một chữ số. Nó cũng có thể được thêm vào các ngày trong tuần, mặc dù nó không cần thiết. Khi danh từ không sử dụng số, に không được thêm vào.
VD. 6時半に 起きます。: Tôi thức dậy lúc sáu giờ ba mươi.
7月2日に 日本へ 来ました。:Tôi đến Nhật Bản vào ngày 2 tháng 7
日曜日 に 奈良へ 行きます。:Tôi đi đến Nara vào Chủ nhật.
きのう 勉強しました。:Tôi đã học hôm qua.
4. Danh từ 1 から Danh từ 2 まで
「から」 biểu thị điểm bắt đầu của thời gian hoặc địa điểm, còn 「まで」 biểu thị điểm kết thúc của thời gian và địa điểm.
VD. 9じから5じまではたらきます。Tôi làm việc từ 9 giờ đến 5 giờ.
おおさかからとうきぉうまで3じかんかかります。Từ Osaka đến Tokyo mất 3 tiếng.
*「から」 và 「まで」 không nhất thiết phải đi kèm với nhau, mà có thể dùng riêng biệt.
VD. 9じからはたらきます。Tôi làm việc từ 9 giờ.
Có thể dùng 「で」 với 「~から」 「~まで」 và 「~から~まで」
VD. ぎんこうは 9じから。Ngân hàng mở cửa từ 9 giờ đến 3 giờ.
5. N1 と N2
N1 và / với N2 dùng để nối 2 danh từ
VD. このほんとあのノートはわたしのです。Quyển sách này và quyển sổ kia là của tôi.
6. ~ね
Đặt ở cuối câu để truyền đạt cho người nghe tình cảm của mình hoặc kỳ vọng người nghe đồng ý với những gì mình nói
*Con gái Nhật thường hay sử dụng
VD.このケーキはおいしいですね。Chiếc báng gato này ngon nhỉ.
Hãy cố gắng học để nắm thật vững những ngữ pháp Minna no Nihongo của bài 4 trước khi chúng ta chuyển qua bài 5 nhé các bạn!