CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI NGỌC MINH ĐAN
Số 162 Nguyễn Ngọc Nhựt, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP. HCM

I. TỪ VỰNG

STT Từ Vựng Kanji Nghĩa
1 あきます 開きます mở (cửa)
2 しまります 閉まります đóng(cửa)
3 つきます bật,thắp sáng(đèn)
4 きえます 消えます tắt(đèn)
5 こみます 込みます đông(đường)
6 すきます vắng(đường)
7 こわれます 壊れます hỏng(ghế)
8 われます 割れます có thể nghe thấy
9 おれます  折れます gãy(cây)
10 やぶれます 開きます rách(giấy)
11 よごれます 汚れます dơ,bẩn(tay)
12 つきます 付きます dính, đính (có túi)
13 はずれます 外れます tuột,bung,rời ra(sút nút)
14 とまります 止まります dừng
15 まちがえます nhầm lẫn,sai
16 おとします 落とします làm rơi,rớt
17 かかります 掛かります khóa
18 ふきます lau(cửa)
19 とりかえます thay(pin)
20 かたづけます 片付けます dọn dẹp
21 さら (おさら) đĩa
22 ちゃわん (おちゃわん) 茶碗 bát,chén
23 コップ cốc
24 ガラス ly
25 ふくろ túi
26 しょるい 書類 giấy tờ
27 えだ cành cây
28 えきいん 駅員 nhân viên nhà ga
29 こうばん 交番 đồn cảnh sát,bốt cảnh sát
30 スピーチ diễn văn
31 へんじ 返事 trả lời
32 おさきにどうぞ お先にどうぞ mời anh/chị cứ về trước
33 げんじものがたり 源氏物語 tiểu thuyết được viết thời heian
34 いまのでんしゃ 今の電車 tàu điện vừa chạy
35 わすれもの 忘れ物 đồ bỏ quên
36 このくらい cỡ tầm này,cỡ chừng này
37 がわ phía…
38 ポケット túi
39 へん chỗ,vùng…
40 おぼえていません 覚えていません tôi không nhớ
41 あみだな 網棚 giá để hành lý
42 たしか 確か chắc là
43 ああ、よかった ôi, may quá
44 じしん 地震 động đất
45 かべ bức tường
46 はり kim đồng hồ
47 さします 付けます chỉ
48 えきまえ 駅前 trước ga
49 たおれます 倒れます đổ
50 にしのほう 西の方 phía tây
51 もえます 燃えます cháy

Với bảng danh sách từ vựng Minna no Nihongo bài 29 này, chúng tôi mong vốn từ vựng của bạn sẽ ngày càng được mở rộng và củng cố thêm! Hãy tiếp tục theo dõi phần tiếp theo bài 30 nhé!

II. NGỮ PHÁP

1. Động từ thể て + います

Diễn tả trạng thái phát sinh do kết quả của động tác hoặc hành động được biểu thị bởi động từ

2. Danh từ + が + động từ thể て います : Cái gì như thế nào

Cách dùng : Miêu tả nguyên vẹn trạng thái hiện ta trước mặt mình thì động tác hoặc chủ thể của trạng thái được biểu thị bằng trợ từ [が]

Ví dụ :

まどが しまっていますCửa sổ đóng

ふくろが やぶれていますCái túi bị rách

いすが こわれていますCái ghế bị hỏng

*Nếu diễn tả một trạng thái trong quá khứ thì ta dùng [いました]

Ví dụ :

けさ みちが こんでいましたSáng nay đường đông

3. Danh từ + は + Động từ thể ています

Cách dùng :

Khi muốn đưa 1 sự vật, sự việc nào đó làm chủ đề của câu nói thì thay trợ từ「が」 bằng 「は」

Với cách nói này người ta thường sử dụng các đại từ chỉ định như「この」「その」「あの」 để chỉ rõ chủ thể được nhắc đến

Ví dụ :

このいすは こわれていますCái ghế này thì bị hỏng rồi

そのさらは われていますCái đĩa đó thì vỡ rồi

あのをさらは よごれていますから、あらってくださいCái đĩa kia thì bẩn quá, đem đi rửa đi

4. Động từ thể て しまいます / て しまいました

Dùng để nhấn mạnh rằng động tác nào đó hoặc việc nào đó đã kết thúc

て しまいます

Cách dùng : Diễn tả sự hoàn thành kết thúc một hành động trong tương lai

Ví dụ :

あしたまでに レポートを かいいてしまいます: Đến ngày mai tôi sẽ viết xong báo cáo

て しまいます

Cách dùng : Nhấn mạnh sự hoàn thành của hành động và thường đi với các trợ từ [もう] và [ぜんぶ]

Ví dụ :

しゅくだい は もう やってしまいましたBài tập thì tôi đã làm hết rồi

おさけを ぜんぶ のんでしまいましたTôi đã uống hết rượu rồi

5. Động từ thể て しまいました : Mất… rồi

Cách dùng: Biểu thị sự hối tiếc, tâm trạng biết lỗi của người nói

Ví dụ:

パスポートを なくしてしまいましたTôi làm mất hộ chiếu mất rồi

でんしゃに かばんを わすれてしまいましたTôi để quên cặp trên xe điện mất rồi

ーパーで さいふを おとしてしまいましたTôi đánh rơi ví tại siêu thị mất rồi

6. ありました : Biểu thị rằng người nói đã tìm thấy được thứ gì

Ví dụ :

[かばんが] ありましたよ

Tìm thấy cái cặp rồi

7.どこかで và どこかに

Cách dùng : Như chúng ta đã được học trong bài 13, từ [へ] trong [どこかへ] và từ [を] trong [なにかを] đều có thể lược bỏ nhưng từ [で] trong [どこかで] và từ

[に] trong [どこかに] thì không thể lược bỏ

Ví dụ :

どこかでさいふをなくしてしまいましたTôi đánh rơi ví ở đâu đó rồi

どこかにでんわがありませんかCó chỗ nào có điện thoại không ?

Với bảng tổng hợp ngữ pháp Minna no Nihongo bài 29 này, chúng tôi mong vốn từ vựng của bạn sẽ ngày càng được mở rộng và củng cố thêm! Hãy tiếp tục theo dõi phần tiếp theo bài 30 nhé!

0979 117 389