TỔNG HỢP: TỪ VỰNG, NGỮ PHÁP MINA BÀI 27
29/05/2024 10:48
I. TỪ VỰNG
hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục đến với từ vựng Minna no Nihongo bài 27. Hãy cùng làm vốn từ vựng của mình thêm phong phú nào!
STT | Từ Vựng | Kanji | Nghĩa |
1 | かいます | 飼います | nuôi,chăn nuôi |
2 | たてます | 建てます | xây dựng |
3 | はしります | 走ります | chạy |
4 | とります | 取ります | xin(nghỉ) |
5 | みえます | 見えます | có thể nhìn thấy |
6 | きこえます | 聞こえます | có thể nghe thấy |
7 | できます | được hoàn thành,được làm | |
8 | ひらきます | 開きます | mở,tổ chức (lớp) |
9 | ペット | thú cưng,động vật nuôi | |
10 | とり | 鳥 | chim |
11 | こえ | こえ | tiếng,giọng nói |
12 | なみ | 波 | sóng |
13 | はなび | 花火 | pháo hoa |
14 | けしき | 景色 | phong cảnh |
15 | ひるま | 昼間 | ban ngày |
16 | むかし | 昔 | ngày xưa |
17 | どうぐ | 道具 | dụng cụ |
18 | じどうはんばいき | 自動販売機 | máy bán hàng tự động |
19 | つうしんはんばい | 通信販売 | thương mại viễn thông |
20 | クリーニング | giặt ủi | |
21 | マンション | chung cư | |
22 | だいどころ | 台所 | nhà bếp |
23 | ~後 | ~ご | sau… |
24 | ~しか | chỉ | |
25 | ~きょうしつ | ~教室 | lớp học |
26 | パーティールーム | phòng tiệc | |
27 | かんさいくうこう | 関西空港 | sân bay Kansai |
28 | あきはばら | 秋葉原 | khu bán đồ điện tử nổi tiếng ở Tokyo |
29 | いず | 伊豆 | một đảo thuộc tỉnh Shizuoka |
30 | にちようびだいく | 日曜日大工 | thợ mộc chủ nhật |
31 | ほんだな | 本棚 | kệ sách,giá sách |
32 | いつか | một ngày nào đó | |
33 | ゆめ | 夢 | mơ |
34 | いえ | 家 | nhà |
35 | すばらしい | 開きます素晴らしい | tuyệt vời |
36 | こどもたち | 子どもたち | bọn trẻ |
37 | だいすき | 大好き | rất thích |
38 | まんが | 漫画 | truyện tranh |
39 | しゅじんこう | 主人公 | nhân vật chính |
40 | かたち | 形 | hình dạng |
41 | ロボット | 景色 | người máy |
42 | ふしぎな | 不思議な | kì lạ, thần bí |
43 | ポケット | túi | |
44 | たとえば | 例えば | ví dụ |
45 | つけます | 付けます | lắp ghép |
46 | じゆうに | 自由に | tự do |
47 | そら | 空 | bầu trời |
48 | とびます | 飛びます | bay |
49 | じぶん | 自分 | tự mình |
50 | しょうらい | 将来 | tương lai |
51 | ドラえもん | đô-rê-mon |
Kết thúc từ vựng Minna no Nihongo bài 27 hôm nay, mọi người hãy cố gắng học nhé! Sự tiến bộ của mọi người là niềm vui của chúng tôi!
II. NGỮ PHÁP
1. Động từ khả năng
Động từ nhóm 1: Chuyển từ cột [い] sang cột [え]
Động từ | Động từ khả năng |
かきます | かけます |
およぎます | およげます |
のみます | のめます |
あそびます | あそべます |
まちます | まてます |
とります | とれます |
あいます | あえます |
はなします | はなせます |
Động từ nhóm 2: Bỏ [ます] ở những động từ nhóm này và thêm [られます]
Ví dụ: たべますた —> たべられます
Động từ nhóm 3
きます —> こられます
します —> できます
2. Câu động từ khả năng: Có thể
Cách dùng:
- Dùng để diễn tả một năng lực nào đó hay một việc gì đó có thể được thực hiện trong hoàn cảnh nào đó
- Trong câu có trợ từ [を] thì phải thay bằng [が], còn là trợ từ khác thì giữa nguyên
Ví dụ :
みらーさんはかんじをよめます。: Anh Miller đọc được chữ Hán
このぎんこうでドルがかえられます。:Ngân hàng này có thể đổii tiền dollar
3. みえます và きこえます
Nghĩa:
[みえます] là có thể nhìn thấy
[きこえます] có thể nghe thấy
Cách dùng:
Các câu sử dụng với [みえます] và [きこえます] diễn tả một đối tượng nào đó được nhìn thấy hay nghe thấy vì cái gì đó ở trong tầm nhìn hoặc âm thanh tự lọt vào tai, mà không hề cần đến chủ ý của người quan sát.
Biểu thị bằng trợ từ [が]
Ví dụ:
わたしのうち から, やまがみえます: Từ nhà của tôi, nhìn thấy được núi.
くるまの おとがきこえますね: Có thể nghe được tiếng ô tô nhỉ.
* Phân biệt [みられる] và [きける]: [みられる] và [きける] : người nói phải dùng đến thời gian, năng lực, cách thức… để có thể nghe thấy hoặc nhìn thấy gì đó
4. できます
Nghĩa: hoàn thành, được xây xong
Cách dùng:
Diễn tả một việc hay một vật gì đó đã được hoàn thành hay xây dựng xong
Đi với trợ từ [が]
Địa điểm đã hoàn thành sẽ biểu thị bằng trợ từ [に]
Ví dụ :
あなた はしゅくだいができました か. Bạn đã hoàn thành xong bài tập về nhà chưa?
5. は
では / には / へは/ からは/ までは,…: [は]
Cách dùng: dùng để nêu rõ danh từ được biểu thị là chủ để của câu văn. Khi chuyển danh từ đứng sau trợ từ [を] và [が] thành chủ đề câu văn thì [は] sẽ thay thế cho [を] và [が]. Với các trợ từ khác thì [は] được vào sau các trợ từ
Ví dụ:
わたしのがっこうにはがいこくじんおせんせいがひとりいます。Ở trường của tôi có một giáo viên nước ngoài
[は] mang chức năng so sánh và 2 vế được nối nhau bằng trợ từ [が]
Ví dụ:
ワインはのみますが、ビールはのみません: Rượu vang tôi uống còn bia thì không
5.も
Cách dùng:
[も] thay thế cho trợ từ [を] và [が]
Được thêm sau trợ từ khác
Trường hợp cùa [へ] có thể được lược bỏ
Ví dụ:
きょねんアメリカへいきました。メキシコ(へ)もいきました: Năm ngoái tôi đi Mỹ. Tôi cũng đi Mexico
6. しか
Nghĩa: chỉ
Cách dùng:
[しか] được dùng sau danh từ , lượng từ … và thay thế các trợ từ [が],[を]
Đi với động từ ( ở dạng phủ định)
*Khác với câu sử dụng [だけ] được dùng với động từ khẳng định
Ví dụ:
きょう , わたしは 15 ぶんしか やすみません
きょう , わたしは 15 ぶんだけ やみます: Hôm nay, tôi chỉ nghỉ ngơi được 15 phút thôi
Kết thúc ngữ pháp Minna no Nihongo bài 27 hôm nay, mọi người hãy cố gắng học nhé!