TỔNG HỢP: TỪ VỰNG, NGỮ PHÁP MINA BÀI 17
29/03/2024 15:11
Tiếp tục với chuỗi bài từ vựng của giáo trình Minna no nihongo, hôm nay chúng ta sẽ cùng với nhau học tiếp từ vựng Minna no Nihongo bài 17. Trong bài 17, chúng ta sẽ được học thêm các động từ cùng với một số danh từ và câu hội thoại bổ ích khác. Mọi người cùng xem qua nhé!
I. TỪ VỰNG
STT | Từ Vựng | Kanji | Nghĩa |
1 | おぼえます | 覚えます | nhớ |
2 | わすれます | 忘れます | quên |
3 | なくします | mất, đánh mất | |
4 | [レポートを] だします | 出します | nộp(báo cáo) |
5 | はらいます | 払います | trả tiền |
6 | かえします | 返します | trả lại |
7 | でかけます | 出かけます | ra ngoài |
8 | ぬぎます | 脱ぎます | cởi(quần áo, giầy) |
9 | もっていきます | 持って行きます | mang đi |
10 | もってきます | 持って来ます | mang đến |
11 | しんぱいします | 心配します | lo lắng |
12 | ざんぎょうします | 残業します | làm thêm giờ |
13 | しゅっちょうします | 出張します | đi công tác |
14 | [くすりを] のみます | 「薬を」飲みます | uống thuốc |
15 | [おふろに] はいります | 「あふろに」入ります | tắm bồn |
16 | たいせつ[な] | 大切「な」 | quan trọng |
17 | だいじょうぶ[な] | 大丈夫「な」 | không sao, không có vấn đề gì |
18 | あぶない | 危ない | nguy hiểm |
19 | もんだい | 問題 | vấn đề |
20 | こたえ | 答え | câu trả lời |
21 | きんえん | 禁煙 | cấm hút thuốc |
22 | [けんこう] ほけんしょう | 健康保険証 | thẻ bảo hiềm(y tế) |
23 | かぜ | 風 | cảm, cúm |
24 | ねつ | 熱 | sốt |
25 | びょうき | 病気 | ốm, bệnh |
26 | くすり | 薬 | thuốc |
27 | [お]ふろ | bồn tắm | |
28 | うわぎ | 上着 | áo khoác |
29 | したぎ | 下着 | quần áo lót |
30 | せんせい | 先生 | bác sĩ |
31 | 2、3にち | 2、3日 | vài ngày |
32 | 2、3~ | vài ~ – ~ | |
33 | ~までに | trước ~ (chỉ thời gian) | |
34 | ですから | vì thế, vì vậy, do đó | |
35 | どうしましたか | Có vần đề gì?/Anh/ Chị bị làm sao? | |
36 | [~が] いたいです | Tôi bị đau~ | |
37 | のど | họng | |
38 | おだいじに | Anh/ chị nhớ giữ gìn sức khỏe.(nói vs người bị ốm) |
II. NGỮ PHÁP
1. Động từ thể て、 [động từ thể て、] ~ : Làm~, làm~
Mẫu câu dùng thể 「て」 để nối từ 2 động từ trở lên với nhau
Đặt động từ theo thứ tự xảy ra
Thời của câu do động từ cuối quyết định
Ví dụ :
あさジョギングをして、シャワーをあびて、かいしゃへいきます。Buổi sáng tôi chạy bộ, tắm rồi đến công ty
こうべへいって、えいがをみて、おちゃをのみました。Tôi đến Kobe, xem phim rồi uống trà
2. Tính từ đuôi い → ~くて、~ : tính từ~, tình từ~
Mẫu câu dùng để nối tính từ đuôi い với một ngữ hoặc một câu khác
Khi nối tính từ thì phải bỏ [い] thêm [くて], tính từ cuối cùng không bỏ [い]
Ví dụ :
おおきいーーー>おおきくて
ちいさいーーー>ちいさくて
いいーーーーー>よくて(*)
ミラーさんはわかくて、げんきです。Anh Miller trẻ và khỏe mạnh
きのうはてんきがよくて、あついです。Hôm qua thời tiết đẹp và nóng
3. Danh từ / Tính từ đuôi な(bỏ な)+ で、~ : danh từ~danh từ ~ hoặc tính từ~, tính từ~
Mẫu câu dùng để nối các câu có Danh từ / tính từ đuôi な cùng hoặc không cùng chủ đề
*với các câu có ý nghĩa trái ngược nhau thì ta dùng [が]
Ví dụ :
カリナさんはインドネシアじんで、きょうとだいがくのりゅうがくせいです。Chị Karina là người Indonesia và là lưu học sinh tại trường đại học Kyoto
ミラーさんはハンサムっで、しんせつです。Anh Miller vừa đẹp trai và tốt bụng
ならはきれいで、しずかなまちです。Nara là một thành phố đẹp và yên tĩnh
4. Động từ 1 thể て から、Động từ 2 : Sau khi động từ 1, động từ 2
Diễn tả sau khi hành động 1 kết thúc thì hành động 2 được thực hiện.
Thời của câu do động từ cuối quyết định
Ví dụ :
くにへかえってから、ちちのかいしゃではたらきます。Sau khi về nước, tôi làm việc ở công ty của bố
コンサートがおわってから、レストランでしょくじしました。Sau khi buồi hòa nhạc kết thúc, tôi đi ăn ở nhà hàng
5. Danh từ 1 は Danh từ 2 が Tính từ : Danh từ 2 của danh từ 1 thì tính từ
Danh từ 1 là chủ đề của câu, trong đó tính từ bổ nghĩa cho Danh từ 2
Ví dụ :
おおさかはたべものがおいしいです。Đồ ăn ở Osaka ngon
ドイツのフランケンはワインがゆうめいです。Rượu ở vùng Franken của Đức thì nổi tiếng
マリアさんはかみがながいです。Tóc của chị Maria dài
6. どうやって : Làm thế nào/ bằng cách nào
Mẫu câu dùng để hỏi về trình tự hoặc cách làm việc gì đó.
Trả lời thì dùng cách nối câu bằng động từ thể て
Ví dụ :
だいがくまでどうやっていきますか?Đến trường đại học bằng cách nào?
きょうとえきで16ばんのバスにのって、だいがくまえでおります。Lên xe buýt số 16 ở ga Kyoto rồi xuống ở trước trường đại học
7. どの : Cái nào
Đứng trước danh từ, dùng để xác định một đối tượng (vật/người)trong một nhóm đối tượng từ 3 trở lên
Ví dụ :
サントスさんはどのふとですか?Anh Santos là người nào?
あのせがたかくて、かみがくろいひとです。Là người cao và tóc đen đó