CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI NGỌC MINH ĐAN
Số 162 Nguyễn Ngọc Nhựt, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP. HCM

Tiếp tục với chuỗi bài từ vựng của giáo trình Minna no nihongo, hôm nay chúng ta sẽ cùng với nhau học tiếp từ vựng Minna no Nihongo bài 17. Trong bài 17, chúng ta sẽ được học thêm các động từ cùng với một số danh từ và câu hội thoại bổ ích khác. Mọi người cùng xem qua nhé!

I. TỪ VỰNG 

STT Từ Vựng Kanji Nghĩa
1 おぼえます 覚えます nhớ
2 わすれます 忘れます quên
3 なくします mất, đánh mất
4 [レポートを] だします 出します nộp(báo cáo)
5 はらいます 払います trả tiền
6 かえします 返します trả lại
7 でかけます 出かけます ra ngoài
8 ぬぎます 脱ぎます cởi(quần áo, giầy)
9 もっていきます 持って行きます mang đi
10 もってきます 持って来ます mang đến
11 しんぱいします 心配します lo lắng
12 ざんぎょうします 残業します làm thêm giờ
13 しゅっちょうします 出張します đi công tác
14 [くすりを] のみます 「薬を」飲みます uống thuốc
15 [おふろに] はいります 「あふろに」入ります tắm bồn
16 たいせつ[な] 大切「な」 quan trọng
17 だいじょうぶ[な] 大丈夫「な」 không sao, không có vấn đề gì
18 あぶない 危ない nguy hiểm
19 もんだい 問題 vấn đề
20 こたえ 答え câu trả lời
21 きんえん 禁煙 cấm hút thuốc
22 [けんこう] ほけんしょう 健康保険証 thẻ bảo hiềm(y tế)
23 かぜ cảm, cúm
24 ねつ sốt
25 びょうき 病気 ốm, bệnh
26 くすり thuốc
27 [お]ふろ bồn tắm
28 うわぎ 上着 áo khoác
29 したぎ 下着 quần áo lót
30 せんせい 先生 bác sĩ
31 2、3にち 2、3日 vài ngày
32 2、3~ vài ~ – ~
33 ~までに trước ~ (chỉ thời gian)
34 ですから vì thế, vì vậy, do đó
35 どうしましたか Có vần đề gì?/Anh/ Chị bị làm sao?
36 [~が] いたいです Tôi bị đau~
37 のど họng
38 おだいじに Anh/ chị nhớ giữ gìn sức khỏe.(nói vs người bị ốm)

 

II. NGỮ PHÁP

1. Động từ thể て、 [động từ thể て、] ~ : Làm~, làm~ 

Mẫu câu dùng thể 「て」 để nối từ 2 động từ trở lên với nhau

Đặt động từ theo thứ tự xảy ra

Thời của câu do động từ cuối quyết định

Ví dụ :

あさジョギングをして、シャワーをあびて、かいしゃへいきます。Buổi sáng tôi chạy bộ, tắm rồi đến công ty

こうべへいって、えいがをみて、おちゃをのみました。Tôi đến Kobe, xem phim rồi uống trà

2. Tính từ đuôi い → ~くて、~ : tính từ~, tình từ~

Mẫu câu dùng để nối tính từ đuôi い với một ngữ hoặc một câu khác

Khi nối tính từ thì phải bỏ [い] thêm [くて], tính từ cuối cùng không bỏ [い]

Ví dụ :

おおきいーーー>おおきくて

ちいさいーーー>ちいさくて

いいーーーーー>よくて(*)

ミラーさんはわかくて、げんきです。Anh Miller trẻ và khỏe mạnh

きのうはてんきがよくて、あついです。Hôm qua thời tiết đẹp và nóng

3. Danh từ / Tính từ đuôi な(bỏ な)+ で、~ : danh từ~danh từ ~ hoặc tính từ~, tính từ~

Mẫu câu dùng để nối các câu có Danh từ / tính từ đuôi な cùng hoặc không cùng chủ đề

*với các câu có ý nghĩa trái ngược nhau thì ta dùng [が]

Ví dụ :

カリナさんはインドネシアじんで、きょうとだいがくのりゅうがくせいです。Chị Karina là người Indonesia và là lưu học sinh tại trường đại học Kyoto

ミラーさんはハンサムっで、しんせつです。Anh Miller vừa đẹp trai và tốt bụng

ならはきれいで、しずかなまちです。Nara là một thành phố đẹp và yên tĩnh

4. Động từ 1 thể て から、Động từ 2 : Sau khi động từ 1, động từ 2

Diễn tả sau khi hành động 1 kết thúc thì hành động 2 được thực hiện.

Thời của câu do động từ cuối quyết định

Ví dụ :

くにへかえってから、ちちのかいしゃではたらきます。Sau khi về nước, tôi làm việc ở công ty của bố

コンサートがおわってから、レストランでしょくじしました。Sau khi buồi hòa nhạc kết thúc, tôi đi ăn ở nhà hàng

5. Danh từ 1 は Danh từ 2 が Tính từ : Danh từ 2 của danh từ 1 thì tính từ

Danh từ 1 là chủ đề của câu, trong đó tính từ bổ nghĩa cho Danh từ 2

Ví dụ :

おおさかはたべものがおいしいです。Đồ ăn ở Osaka ngon

ドイツのフランケンはワインがゆうめいです。Rượu ở vùng Franken của Đức thì nổi tiếng

マリアさんはかみがながいです。Tóc của chị Maria dài

6. どうやって : Làm thế nào/ bằng cách nào

Mẫu câu dùng để hỏi về trình tự hoặc cách làm việc gì đó.

Trả lời thì dùng cách nối câu bằng động từ thể て

Ví dụ :

だいがくまでどうやっていきますか?Đến trường đại học bằng cách nào?

きょうとえきで16ばんのバスにのって、だいがくまえでおります。Lên xe buýt số 16 ở ga Kyoto rồi xuống ở trước trường đại học

7. どの : Cái nào

Đứng trước danh từ, dùng để xác định một đối tượng (vật/người)trong một nhóm đối tượng từ 3 trở lên

Ví dụ :

サントスさんはどのふとですか?Anh Santos là người nào?

あのせがたかくて、かみがくろいひとです。Là người cao và tóc đen đó

0979 117 389