TỔNG HỢP: TỪ VỰNG, NGỮ PHÁP MINA BÀI 11
06/03/2024 09:32
Bài học tiếp theo của chúng ta sẽ là từ vựng Minna no Nihongo bài 11. Trong bài học này, chúng ta sẽ được học cách đếm đồ vật và mỗi nhóm đồ vật khác nhau như máy móc, đồ vật mỏng, sách, ly,… sẽ có cách gọi đơn vị đếm khác nhau. Nghe thôi cũng thấy quá thú vị phải không nào ? Vậy còn chần chờ gì nữa, chúng ta cùng học nào!
I. TỪ VỰNG
STT | Từ Vựng | Kanji | Nghĩa |
1 | います | có (động vật) | |
2 | かかります | mất, tốn | |
3 | やすみます | 休みます | nghỉ ngơi |
4 | ひとつ | 1 cái (đồ vật) | |
5 | ふたつ | 2 cái | |
6 | みっつ | 3 cái | |
7 | よっつ | 4 cái | |
8 | いつつ | 5 cái | |
9 | むっつ | 6 cái | |
10 | ななつ | 7 cái | |
11 | やっつ | 8 cái | |
12 | ここのつ | 9 cái | |
13 | とお | 10 cái | |
14 | いくつ | bao nhiêu cái | |
15 | ひとり | 一人 | 1 người |
16 | ふたり | 二人 | 2 người |
17 | ~にん | ~人 | ~người |
18 | ~だい | ~cái, chiếc (máy móc) | |
19 | ~まい | ~tờ, (những vật mỏng như áo, giấy…) | |
20 | ~かい | ~lần, tầng lầu | |
21 | りんご | quả táo | |
22 | みかん | quýt | |
23 | サンドイッチ | sandwich | |
24 | カレー(ライス) | (cơm) cà ri | |
25 | アイスクリーム | kem | |
26 | きって | 切手 | tem |
27 | はがき | 葉書 | bưu thiếp |
28 | ふうとう | 封筒 | phong bì |
29 | そくたつ | 速達 | chuyển phát nhanh |
30 | かきとめ | 書留 | gửi bảo đảm |
31 | エアメール | (gửi bằng) đường hàng không | |
32 | ふなびん | 船便 | gửi bằng đường tàu |
33 | りょうしん | 両親 | bố mẹ |
34 | きょうだい | 兄弟 | anh em |
35 | あに | 兄 | anh trai (tôi) |
36 | おにいさん | お兄いさん | anh trai (bạn) |
37 | あね | 姉 | chị gái (tôi) |
38 | おねえさん | お姐さん | chị gái (bạn) |
39 | おとうと | 弟 | em trai (tôi) |
40 | おとうとさん | 弟さん | em trai (bạn) |
41 | いもうと | 妹 | em gái (tôi) |
42 | いもうとさん | 妹さん | em gái (bạn) |
43 | がいこく | 外国 | nước ngoài |
44 | ~じかん | ~時間 | ~tiếng, ~giờ đồng hồ |
45 | ~しゅうかん | ~週間 | ~tuần |
46 | ~かげつ | ~tháng | |
47 | ~ねん | ~年 | ~năm |
48 | ~ぐらい | khoảng~ | |
49 | どのくらい | bao lâu | |
50 | ぜんぶで | 全部で | tất cả, toàn bộ |
51 | みんな | mọi người | |
52 | ~だけ | ~chỉ | |
53 | いらっしゃいませ | xin mời qúy khách | |
54 | いい (お)てんきですね | いい(お)天気ですね | trời đẹp quá nhỉ ! |
55 | おでかけですか | お出かけますか | đi ra ngoài đấy hả ? |
56 | ちょっと ~まで | đến~một chút | |
57 | いって いらっしゃい | (anh) đi nhé (lịch sự hơn) | |
58 | いってらっしゃい | (anh) đi nhé | |
59 | いって まいります | (tôi) đi đây (lịch sự hơn) | |
60 | いってきます | (tôi) đi đây | |
61 | それから | sau đó | |
62 | オーストラリア | nước Úc |
II. NGỮ PHÁP
1. Đếm đồ vật
ひとつ、ふたつ…とお là số đếm chung cho đồ vật đến 10. Từ 11 sử dụng như đếm số thông thường.
Các trợ từ số đếm: Là những từ được đặt sau số để đếm các đồ vật, người…人 (にん): dùng đếm người (đặc biệt đếm 1, 2 người
dùng ひとり, ふたり)番 (ばん): dùng để đếm số thứ tự
枚 (まい ): dùng để đếm vật mỏng (tem, áo sơmi, …)
台 (だい) : dùng để đếm máy móc, xe
冊 (さつ): dùng để đếm sách vở
着 (ちゃく): dùng để đếm quần áo
個 (こ): dùng để đếm vật nhỏ
足(そく): dùng để đếm giầy, tất
軒 (けん): dùng để đếm nhà
階 (かい、がい): dùng để đếm tầng của một căn nhà
本 (ほん、ぼん、ぽん) : dùng để đếm vật thon dài
杯 (はい、ばい、ぱい) : dùng cho đồ uống
匹 (ひき、びき、ぴき) : dùng đếm con vật kích thước nhỏ
回 (かい) dùng đếm số lần
2. Cách dùng lượng từ
Khi chữ số đi kèm với hậu tố chỉ đơn vị thì được gọi là lượng từ. Thông thường, lượng từ được đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp đó là lượng từ chỉ thời gian
Ví Dụ: りんごを4つかいました。Mua 4 quả táo
がいこくじんのがくせいがふたりいます。Có 2 sinh viên người nước ngoài
3. Cách hỏi lượng từ
Đối với những vật được đếm bằng [ひとつ、ふたつ,..], thì ta dùng từ nghi vấn [いくつ] để hỏi
Ví dụ :
みかんをいくつかいましたか?Em mua mấy quả quýt vậy ?
2つかいました。2 ạ!
Đối với các chữ số có hậu tố chỉ đơn vị đi kèm thì ta dùng [なん] + “hậu tố chỉ đơn vị” để hỏi
Ví dụ :
このかいしゃにがいこくじんがなんにんいますか?Trong công ty này có bao nhiêu người nước ngoài ?
にんいますCó 5 người
4. どのくらい: Bao lâu
Dùng để hỏi về khoảng thời gian
*Có nhiều cách nói đơn vị thời gian (năm(ねん), tuần(しゅうかん), ngày(にち), giờ(じかん), phút(ふん/ぶん),…
Ví dụ :
どのくらいにほんごをべんきょうしましたか?Bạn học tiếng Nhật bao lâu rồi ?
3ねんべんきょうました。Tôi học được 3 năm rồi
*[ぐらい] có thể thêm vào sau lượng từ với nghĩa là “Khoảng”
きょうしつにがくせいが30にんぐらいいます。Trong lớp học có khoảng 30 học sinh
5. Lượng từ(khoảng thời gian) + に + ~かい + Động từ: Làm gì trong bao nhiêu lần trong khoảng thời gian bao lâu
Biểu thị tần số khi làm một việc gì đó
Ví dụ :
1かげつに3かいえいがをみます1 tháng tôi xem phim 3 lần
6. Lượng từ/ Danh từ + だけ: Chỉ
Được đặt sau danh từ hay lượng từ để biểu thi ý nghĩa không thể nhiều hơn nữa
*[だけ] thay thế cho các trợ từ [を] và [が]
Ví dụ :
わたしはやさいだけたべます。Tôi chỉ ăn rau quả thôi
1じかんだけかかります。Chỉ mất một giờ thôi