CẬP NHẬT: MỨC LƯƠNG VÙNG TẠI NHẬT BẢN TỪ NĂM 2024
07/03/2024 14:53
Lương cơ bản ở Nhật hay còn gọi là lương vùng Nhật Bản là gì?
Mức lương cơ bản ở Nhật, hay còn gọi là mức lương tối thiểu (最低賃金 – さいていちんきん) được tính theo yên/giờ. Đây là mức thù lao thấp nhất mà công ty, cá nhân sử dụng lao động phải trả cho người lao động một cách hợp pháp theo quy định của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản . Hay có thể hiểu đây là giá thấp nhất mà người lao động không thể bán sức lao động của họ với giá thấp hơn.
Bảng lương tối thiểu theo vùng ở Nhật Bản từ năm 2023 đến 2024
Bảng lương cơ bản ở Nhật Bản theo vùng được áp dụng công bằng cho tất cả mọi người người lao động trên toàn lãnh thổ Nhật Bản không kể người nước ngoài hay người Nhật. Dưới đây là chi tiết bảng lương tối thiểu theo vùng chi tiết.
Danh sách các tỉnh thành Nhật Bản | Mức lương vùng Nhật Bản | Mức lương áp dụng từ ngày | |
---|---|---|---|
Giai đoạn 2023 ~ 2024 | Giai đoạn 2022 ~ 2023 | ||
北海道 – Hokaido | 960 | -920 | 1/10/2023 |
青森 – Aomori | 898 | -853 | 7/10/2023 |
岩手 – Iwate | 893 | -854 | 4/10/2023 |
宮城 – Miyagi | 923 | -883 | 1/10/2023 |
秋田 – Akita | 897 | -853 | 1/10/2023 |
山形 – Yamagata | 900 | -854 | 14/10/2023 |
福島 – Fukushima | 900 | -858 | 1/10/2023 |
茨城 – Ibaraki | 953 | -911 | 1/10/2023 |
栃木 – Tochigi | 954 | -913 | 1/10/2023 |
群馬 – Gunma | 935 | -895 | 5/10/2023 |
埼玉 – Saitama | 1028 | -987 | 1/10/2023 |
千葉 – Chiba | 1026 | -984 | 1/10/2023 |
東京 – Tokyo | 1113 | -1072 | 1/10/2023 |
神奈川 – Kangawa | 1112 | -1071 | 1/10/2023 |
新潟 – Nigata | 931 | -890 | 1/10/2023 |
富山 – Toyama | 948 | -908 | 1/10/2023 |
石川 – Ishikawa | 933 | -891 | 8/10/2023 |
福井 – Fukui | 931 | -888 | 1/10/2023 |
山梨 – Yamanashi | 938 | -898 | 1/10/2023 |
長野 – Nagano | 948 | -908 | 1/10/2023 |
岐阜 – Gifu | 950 | -910 | 1/10/2023 |
静岡 – Shizuoka | 984 | -944 | 1/10/2023 |
愛知 – Aichi | 1027 | -986 | 1/10/2023 |
三重 – Mie | 973 | -933 | 1/10/2023 |
滋賀 – Saga | 967 | -927 | 1/10/2023 |
京都 – Kyoto | 1008 | -968 | 6/10/2023 |
大阪 – Osaka | 1064 | -1023 | 1/10/2023 |
兵庫 – Hyogo | 1001 | -960 | 1/10/2023 |
奈良 – Nara | 936 | -896 | 1/10/2023 |
和歌山 – Wakayama | 929 | -889 | 1/10/2023 |
鳥取 – Totori | 900 | -854 | 5/10/2023 |
島 根 – Shimane | 904 | -857 | 6/10/2023 |
岡山 – Okayama | 932 | -892 | 1/10/2023 |
広島 – Hiroshima | 970 | -930 | 1/10/2023 |
山口 – Yamaguchi | 928 | -888 | 1/10/2023 |
徳島 – Tokushima | 896 | -855 | 1/10/2023 |
香川 – Kagawa | 918 | -878 | 1/10/2023 |
愛媛 – Ehime | 897 | -853 | 6/10/2023 |
高知 – Kochi | 897 | -853 | 8/10/2023 |
福岡 – Fukuoka | 941 | -900 | 6/10/2023 |
佐賀 – Saga | 900 | -853 | 14/10/2023 |
長崎 – Nagasaki | 898 | -853 | 13/10/2023 |
熊本 – Kumamoto | 898 | -853 | 8/10/2023 |
大分 – Oita | 899 | -854 | 6/10/2023 |
宮崎 – Miyazaki | 897 | -853 | 6/10/2023 |
鹿児島 – Kagoshima | 897 | -853 | 6/10/2023 |
沖縄 – Okinawa | 896 | -853 | 8/10/2023 |
Trung bình | 1004 | -961 | ー |
Vấn đề về lương cơ bản ở Nhật Bản năm 2024 mà các bạn nên biết
1. Lương cơ bản cao hay thấp ở Nhật Bản phụ thuộc vào yếu tố nào?
Thay đổi theo khu vực: Đối với các tỉnh khác nhau có mức lương cơ bản thường khác nhau, lương ở các vùng ngoại ô sẽ thấp hơn các vùng trung tâm thành phố (thường thì lương cao đi kèm với chi phí ăn ở sinh hoạt lớn như tại Tokyo chi phí sinh hoạt đắt nhất Nhật Bản),…
Thay đổi theo tính chất công việc: Yêu cầu công việc càng cao thì thu nhập cũng cao hơn. VD: những đơn hàng cần tay nghề cao như tiện, phay, bào, cơ khí chế tạo, mộc, … mà người lao động đáp ứng được thì có thu nhập tốt. Ngay cả trong ngành may: may công đoạn, may hoàn thiện, may thời trang cũng có thu nhập khác nhau.
Trong hợp đồng của các xí nghiệp Nhật Bản gửi sang Việt Nam có nêu rõ mức lương của người lao động không phân biệt ngành nghề dao động từ 130.000 đến 160.000 Yên Nhật.
Thay đổi theo khung lương xí nghiệp: Nhiều xí nghiệp bảo vệ lao động rất tốt, họ không muốn thu nhập của công nhân trong cùng xí nghiệp có sự chênh lệch quá lớn giữa người Nhật và người Việt, gây bất hòa hoặc tâm lý không tốt cho người lao động. Khi xí nghiệp trả lương sát với lương công nhân người Nhật, thu nhập sẽ rất cao.
2. Lương cơ bản ở Nhật Bản bao gồm những khoản chi phí nào?
“Lương cơ bản” là thuật ngữ dùng để phản ánh khoản lương để đóng bảo hiểm, không tính các khoản phụ cấp, trợ cấp khác. Nhưng bắt đầu từ năm 2021, khi luật bảo hiểm mới có hiệu lực thì doanh nghiệp sẽ phải tham gia bảo hiểm trên cả các khoản phụ cấp.
Như vậy, với lương cơ bản phụ thuộc rất lớn vào khả năng, trình độ và năng lực thực sự của người lao động, nhất là khả năng đàm phán về lương của người lao động. Nếu có năng lực, trình độ, mức lương cơ bản sẽ rất cao.
3. Lương cơ bản các tỉnh ở Nhật Bản có khác gì với lương thực lĩnh
4. Tổng mức thu nhập với lương cơ bản ở Nhật Bản tính như thế nào?
Mức thu nhập người lao động nhận được hàng tháng được tính theo công thức:
Mức thu nhập = Lương thực lĩnh + Lương làm thêm + Phụ cấp/trợ cấp + Lương thưởng năng suất
Thời gian làm thêm sẽ phụ thuộc vào từng ngành nghề, từng xí nghiệp tiếp nhận. Theo quy định của Bộ Lao động – Y tế – Phúc lợi Nhật Bản thì lương làm thêm giờ được quy định và tính như sau:
Làm thêm giờ ngày bình thường (vượt quá 8 giờ quy định) +25% lương cơ bản.
Ngày nghỉ (thứ 7, chủ nhật) +35% lương cơ bản.
Làm từ 22h – 5h sáng +50% lương cơ bản + phụ cấp ăn đêm trực tiếp vào lương.
Làm việc vào ngày lễ tết + 200% lương cơ bản
Bạn làm việc ở Tokyo, một tháng làm thêm 40 giờ vào những ngày bình thường.
=> Lương làm thêm của bạn = 957 yên × 25% + 957 yên = 1.196,25 yên/1 giờ.
=> 1 tháng bạn làm thêm được 40 giờ thì lương làm thêm tháng đó của bạn là = 40 × 1.196,25 yên = 47.850 yên (khoảng 9,5 triệu đồng).