CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI NGỌC MINH ĐAN
Số 162 Nguyễn Ngọc Nhựt, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP. HCM

I. TỪ VỰNG

Từ vựng tiếng Nhật bài 7 trong giáo trình Minna no Nihongo chủ yếu là các từ về chủ đề động từ và danh từ…

Hãy cùng Ngọc Minh Đan học từ vựng tiếng Nhật bài 7 kèm ví dụ cụ thể cực dễ hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

STT Từ Vựng Kanji Nghĩa
1 きる 切る cắt
2 おくる 送る gửi
3 あげる tặng
4 もらう nhận
5 かす 貸す cho mượn
6 かりる 借りる mượn
7 かける mang
8 tay
9 はし cầu
10 スプーン muỗng
11 ナイフ con dao
12 フォーク nĩa
13 はさみ cái kéo
14 ファクス máy fax
15 ワープロ máy đánh chữ
16 パソコン máy tính
17 パンチ ghế ngồi
18 ホッチキス kim bấm
19 セロテープ băng keo nhựa
20 けしゴム cục tẩy
21 かみ tóc
22 はな hoa
23 シャツ áo sơ mi
24 プレゼント quà tặng
25 にもつ 荷物 hàng hóa
26 おかね お金 tiền
27 きっぷ vé (tàu ,xe)
28 クリスマス Lễ Giáng sinh
29 ちち cha mình
30 はは  mẹ mình
31 これから từ bây giờ-
32 おとうさん お父さん cha (anh)
33 おかあさん お母さん mẹ(anh)
34 もう đã rồi
35 まだ vẫn còn , vẫn chưa
36 ごめんださい xin lỗi
37 いらっしゃい xin mời
38 いってきます tôi đi đây
39 しつれします xin thất lễ
40 りょこう 旅行 du lịch
41 おみやげ お土産 quà lưu niệm
42 ヨーロッパ Châu Âu

II. NGỮ PHÁP

Hôm nay hãy cùng tiếp tục với ngữ pháp Minna no Nihongo bài 7 nhé! Qua bài học hôm nay, các bạn sẽ biết được mẫu ngữ pháp liên quan đến trợ từ [で], động từ [あげます], [もらいます] và mẫu câu [もう … しました]. 

1. Danh từ(công cụ/phương tiện) + で + Động từ: Làm việc gì bằng cái gì

 Trợ từ 「で」 dùng để biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó

VD: はしたべます。Tôi ăn cơm bằng đũa

にほんごレポートをかきます。Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật

2. “Từ/câu” は ~ごでなんですか: “Từ/câu” trong tiếng ~ là gì

 Dùng để hỏi một từ hoặc một câu được nói như thế nào bằng một ngôn ngữ khác

VD:

A:「ありがとう」 ベトナムごで なんですか。“ありがとう” tiếng Việt là gì?

B: 「カム・オン」です。Là “ cảm ơn”

VD:

A:「Chuc ngu ngon」 にほんご なんですか。“ Chúc ngủ ngon” tiếng Nhật là gì?

B:「おやすみなさい」です。Là “おやすみなさい”.

Lưu ý: Khi nói bằng một thứ tiếng nào đó, thì ngôn ngữ đó được coi như phương tiện để ta truyền đạt, vì thế mà nó cũng đi kèm với trợ từ 

3. Danh từ (người) に あげます: Cho/tặng ai

*ngoài ra còn có thể sử dụng các động từ khác như [かします], [おしえます], [おくります], [でんわをかけます]

 Chúng ta đặt trợ từ 「に」 sau các danh từ này để chỉ ra đối tượng tiếp nhận hành động

VD: やまださんはきむらさんはなをあげました。Ông Yamada tặng hoa cho chị Kimura

イーさんほんをかしました。Tôi cho chị Lee mượn sách

*Đối với động từ [おくります], [でんわをかけます] thì đối tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm. Trong trường hợp đó, ngoài trợ từ 「に」 chúng ta còn có thể dùng trợ từ [へ」

VD :  かいしゃでんわをかけます。Tôi gọi điện thoại đến công ty

4. Danh từ (người) に もらいます:  Nhận từ ai

*ngoài ra còn có thể sử dụng các động từ khác như [かります], [ならいます]

 Chúng ta đặt trợ từ 「に」 sau các danh từ này để chỉ hành động từ phía người tiếp nhận

VD : きむらさんはやまださんはなをもらいます。Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada

カリナさんCDをかりました。Tôi đã mượn địa CD từ chị Karina

*Chúng ta có thể dùng trợ từ 「から」 thay cho 「に, đặc biệt khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ công ty hoặc trường học) thì không dùng 「に」 mà dùng 「から」

VD : きむらさんはやまださんからはなをもらいます。Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada

ぎんこうからおかねをかりました。Tôi đã vay tiền từ ngân hàng.

5. もう Động từ ました: Đã làm gì rồi

*Nếu trong câu hỏi thì sẽ có nghĩa là Đã làm gì chưa

Cách trả lời câu hỏi ĐẪ LÀM RỒI :
はい、もう Động từ ました
Vâng, đã làm … rồi

Cách trả lời câu hỏi CHƯA LÀM:
いいえ、まだです
Vẫn chưa

VD :もうにもつをおくりましたか。Anh/chị đã gửi đồ chưa?

はい、 「もう」 おくりました。Rồi, tôi đã gửi rồi

いいえ、まだです。Chưa, tôi chưa gửi

*Khi câu trả lời đối với câu hỏi theo mẫu này là câu phủ định thì chúng ta không dùng (Động từ ませんでした). Lý do là vì (Động từ ませんでした) có nghĩa là ai đó đã không làm một việc gì đó trong quá khứ chứ không mang nghĩa là chưa làm việc đó.

CHÚC CÁC BẠN HỌC TẬP THẬT TỐT

ĐỂ BIẾT THÊM NHIỀU KIẾN THỨC HÃY THEO DÕI FANPAGE NHÉ !

 

0979 117 389