TỔNG HỢP: TỪ VỰNG, NGỮ PHÁP MINA BÀI 7
19/02/2024 14:33
I. TỪ VỰNG
Từ vựng tiếng Nhật bài 7 trong giáo trình Minna no Nihongo chủ yếu là các từ về chủ đề động từ và danh từ…
Hãy cùng Ngọc Minh Đan học từ vựng tiếng Nhật bài 7 kèm ví dụ cụ thể cực dễ hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
STT | Từ Vựng | Kanji | Nghĩa |
1 | きる | 切る | cắt |
2 | おくる | 送る | gửi |
3 | あげる | tặng | |
4 | もらう | nhận | |
5 | かす | 貸す | cho mượn |
6 | かりる | 借りる | mượn |
7 | かける | mang | |
8 | て | 手 | tay |
9 | はし | cầu | |
10 | スプーン | muỗng | |
11 | ナイフ | con dao | |
12 | フォーク | nĩa | |
13 | はさみ | cái kéo | |
14 | ファクス | máy fax | |
15 | ワープロ | máy đánh chữ | |
16 | パソコン | máy tính | |
17 | パンチ | ghế ngồi | |
18 | ホッチキス | kim bấm | |
19 | セロテープ | băng keo nhựa | |
20 | けしゴム | cục tẩy | |
21 | かみ | tóc | |
22 | はな | 花 | hoa |
23 | シャツ | áo sơ mi | |
24 | プレゼント | quà tặng | |
25 | にもつ | 荷物 | hàng hóa |
26 | おかね | お金 | tiền |
27 | きっぷ | vé (tàu ,xe) | |
28 | クリスマス | Lễ Giáng sinh | |
29 | ちち | 父 | cha mình |
30 | はは | 母 | mẹ mình |
31 | これから | từ bây giờ- | |
32 | おとうさん | お父さん | cha (anh) |
33 | おかあさん | お母さん | mẹ(anh) |
34 | もう | đã rồi | |
35 | まだ | vẫn còn , vẫn chưa | |
36 | ごめんださい | xin lỗi | |
37 | いらっしゃい | xin mời | |
38 | いってきます | tôi đi đây | |
39 | しつれします | xin thất lễ | |
40 | りょこう | 旅行 | du lịch |
41 | おみやげ | お土産 | quà lưu niệm |
42 | ヨーロッパ | Châu Âu |
II. NGỮ PHÁP
Hôm nay hãy cùng tiếp tục với ngữ pháp Minna no Nihongo bài 7 nhé! Qua bài học hôm nay, các bạn sẽ biết được mẫu ngữ pháp liên quan đến trợ từ [で], động từ [あげます], [もらいます] và mẫu câu [もう … しました].
1. Danh từ(công cụ/phương tiện) + で + Động từ: Làm việc gì bằng cái gì
Trợ từ 「で」 dùng để biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó
VD: はしでたべます。Tôi ăn cơm bằng đũa
にほんごでレポートをかきます。Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật
2. “Từ/câu” は ~ごでなんですか: “Từ/câu” trong tiếng ~ là gì
Dùng để hỏi một từ hoặc một câu được nói như thế nào bằng một ngôn ngữ khác
VD:
A:「ありがとう」は ベトナムごで なんですか。“ありがとう” tiếng Việt là gì?
B: 「カム・オン」です。Là “ cảm ơn”
VD:
A:「Chuc ngu ngon」は にほんごで なんですか。“ Chúc ngủ ngon” tiếng Nhật là gì?
B:「おやすみなさい」です。Là “おやすみなさい”.
Lưu ý: Khi nói bằng một thứ tiếng nào đó, thì ngôn ngữ đó được coi như phương tiện để ta truyền đạt, vì thế mà nó cũng đi kèm với trợ từ で
3. Danh từ (người) に あげます: Cho/tặng ai
*ngoài ra còn có thể sử dụng các động từ khác như [かします], [おしえます], [おくります], [でんわをかけます]
Chúng ta đặt trợ từ 「に」 sau các danh từ này để chỉ ra đối tượng tiếp nhận hành động
VD: やまださんはきむらさんにはなをあげました。Ông Yamada tặng hoa cho chị Kimura
イーさんにほんをかしました。Tôi cho chị Lee mượn sách
*Đối với động từ [おくります], [でんわをかけます] thì đối tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm. Trong trường hợp đó, ngoài trợ từ 「に」 chúng ta còn có thể dùng trợ từ [へ」
VD : かいしゃへでんわをかけます。Tôi gọi điện thoại đến công ty
4. Danh từ (người) に もらいます: Nhận từ ai
*ngoài ra còn có thể sử dụng các động từ khác như [かります], [ならいます]
Chúng ta đặt trợ từ 「に」 sau các danh từ này để chỉ hành động từ phía người tiếp nhận
VD : きむらさんはやまださんにはなをもらいます。Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada
カリナさんにCDをかりました。Tôi đã mượn địa CD từ chị Karina
*Chúng ta có thể dùng trợ từ 「から」 thay cho 「に, đặc biệt khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ công ty hoặc trường học) thì không dùng 「に」 mà dùng 「から」
VD : きむらさんはやまださんからはなをもらいます。Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada
ぎんこうからおかねをかりました。Tôi đã vay tiền từ ngân hàng.
5. もう Động từ ました: Đã làm gì rồi
*Nếu trong câu hỏi thì sẽ có nghĩa là Đã làm gì chưa
Cách trả lời câu hỏi ĐẪ LÀM RỒI :
はい、もう Động từ ました
Vâng, đã làm … rồi
Cách trả lời câu hỏi CHƯA LÀM:
いいえ、まだです
Vẫn chưa
VD :もうにもつをおくりましたか。Anh/chị đã gửi đồ chưa?
はい、 「もう」 おくりました。Rồi, tôi đã gửi rồi
いいえ、まだです。Chưa, tôi chưa gửi
*Khi câu trả lời đối với câu hỏi theo mẫu này là câu phủ định thì chúng ta không dùng (Động từ ませんでした). Lý do là vì (Động từ ませんでした) có nghĩa là ai đó đã không làm một việc gì đó trong quá khứ chứ không mang nghĩa là chưa làm việc đó.
CHÚC CÁC BẠN HỌC TẬP THẬT TỐT
ĐỂ BIẾT THÊM NHIỀU KIẾN THỨC HÃY THEO DÕI FANPAGE NHÉ !